Tâm sự

Tâm sự

samedi 28 mai 2016

Bí ngô - Squash

Squash
Bí ngô
Cucurbita moschata - (Duchesne. ex Lam.)Duchesne. ex Poir.
Cucurbitaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa :
Cucurbita pepo L. var. moschata Lam. (1786).
Giống Cucurbita có nguồn gốc ở Trung và Nam Mỹ. Tổ tiên hoang dả của Dây Bí ngô Cucurbita moschata là luôn luôn không biết, nhưng nghiên cứu hiện nay trên mối quan hệ phát sinh loài phylogénétiques giữa những phân loại hoang dã và loài thuần chũng hoặc loài tịch hóa của giống Cucurbita, chủ yếu dựa trên những dữ liệu ADN, cho thấy rằng nó có lẽ được phát hiện trong những vùng phía bắc Nam Mỹ.
Những bằng chứng khảo cổ archéologiques trên tập đoàn Cucurbita trồng với con người từ 5000 năm trước J.-C.
Sau khi phát hiện ở thế giới mới Nouveau Monde, Dây Bí ngô trồng đã được du nhập trong thế giới củ Ancien Monde.
Từ thế kỷ XVIIe , chứng lan rộng trên khắp những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới .
Cucurbita moschata là một loài của giống Cucurbita chịu được nhiệt và rất phổ biến trong Châu Phi nhiệt đới.
Nó rất có thể được trồng trong tất cả những nước của Châu Phi nhiệt đới Afrique tropicale, nhưng quan trọng ở Nam Phi Afrique australe hơn Đông phi và Tây Phi. Afrique de l’Est et de l’Ouest.
▪ Bí ngô được trồng trong những vùng nhiệt đới cho đến 1800 m độ cao so với mực nước biển.
Để có sự tăng trưởng tối ưu, Cây cần một nhiệt độ ban ngày cao, trên 20°C, và nhiệt độ ban đêm trên 14°C.
Nó gần như nhạy cảm với quang kỳ ( chu kỳ ánh sáng ) photopériode hoặc hiện diện một phản ứng nhẹ của ngày ngắn và có thể trồng quanh năm, mặc dù nó thường được trồng trong mùa mưa không có bất kỳ thủy lợi irrigation nào.
Nó dung nạp ít bóng râm, chịu chất thoát tố và phì nhiêu với độ pH trung tính đế acide nhẹ (5.5–6.8). Nó cũng khá chịu hạn và nhạy cảm với sương giá và ngập úng.
Một độ ẩm quá mức trong mùa mưa kích thích sự phát triển của những nấm bệnh và vi khuẩn gây bệnh héo lá và thúi trái.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Dây leo bò to, rất phân nhánh, hàng năm, thân có góc cạnh với góc tù, có lông dầy lúc đầu, mềm, vòi bên chia thành nhiều nhánh, rễ thường mọc ở những nút.
, mọc cách, đơn, không lá chét, có phiến to, đường viền rộng hình trứng có 5 đến 6 thùy cạn, ( 10-)20-35 cm đường kính, hình trái tim sâu ở đáy, bìa có răng, mặt trên hoi nhám, mặt dưới có lông, đôi khi có những đóm trắng, biến mất khi trưởng thành già, gân lá phát xuất từ đáy, cuống dài 8 x 20 cm.
Hoa, đều, đơn phái đồng chu, hoa đực và hoa cái cùng trên một dây, lớn nhưng nhỏ hơn loài Bí rợ, cô độc, vàng cam đậm, không thơm, 5 phần, 10-20 cm đường kính.
- đài hoa, rời, giống hình cái dùi thẳng, 1-3 cm dài.
- vành hoa, hình chuông, với những thùy rộng loe ra.
Hoa đực, cuống hoa dài (đến 16 cm ), với 3 tiểu nhụy, chỉ rời, bao phấn dính thành một cột cao 1 cm, xoắn dài.
Hoa cái, cuống hoa ngắn (đến 3,5 cm), với bầu noãn hạ, hình ellip, 1 buồng, vòi nhụy dày với 3 nuốm 2 thùy.
Trái, to, hình trứng hay hình trụ, trọng lượng có thể lên đến 10 kg, với một số lớn loại variété có màu sắc và hình dạng khác nhau, thường với những vết màu xanh và những rãnh màu xám, với những nốt sần nhỏ, có cọng phù 5-7 cm ở đỉnh, nạt vàng hoặc màu cam.
Hạt, hình bầu dục thuông dài 10 – 12 mm, thường màu trắng đôi khi đen, mịn hoặc hơi thô. Hạt nẩy mầm trên mặt đất, lá mầm hình ellip dài 2-4 cm.
Bộ phận sử dụng :
Trái, hạt, lá, rễ.
Thành phần hóa học và dược chất :
Bột nạt của Bí ngô Cucurbita moscha chủ yếu được tiêu dùng như rau xanh légume.
Những trung tâm khảo cứu lợi ích trên những thành phần như :
- polysaccharide,
- và hàm lượng pectine,
cũng như sự hiện diện của :
- triterpénoïdes,
- những glycosides cucurbitan,
- caroténoïdes,
- lutéine
và đặc biệt :
- β-carotène,
- và cucurmosin, một chất đạm những ribosomes bất hoạt.
Hoa Dây Bí ngô Cucurbita moscha là một nguồn của những chất đạm protéines.
▪ Những thành phần như :
- Glutamique,
- và acide aspartique,
- leucine,
- valine,
- phénylalanine
- và tryptophane, trong số những acides aminés đã được xác định.
Phytostérols như là :
- spinastérol,
đã được xác định, cũng như những chất ức chế trypsine.
▪ Những chất béo bao gồm đến 50% của những hạt và khoảng 30% của chất đạm protéines.
▪ Những hạt Bí ngô Cucurbita moscha có thể là một nguồn dinh dưởng của nguyên tố khoáng :
- sắt Fe và potassium K.
và những thành phần :
- Phytostérols ( ví dụ β-sitostérol, stigmastérol ),
- những tocophérols antioxydants,
- cucurbitine antihelminthique,
- squalène,
- và những acides béo bảo vệ tim mạch cardioprotecteurs đã được phân lập từ những hạt và dầu của hạt.
▪ Sự hiện diện của chất ức chế của Bí ngô Cucurbita moscha ( chất ức chế của phân hóa tố sérine protéase) được nghĩ là cho một hiệu quả bảo vệ cho cây chống lại những loài động vật phá hoại và những yếu tố gây bệnh pathogènes.
▪ Thành phần của những trái Dây Bí ngô Cucurbita moscha bởi 100 g của bộ phận ăn được (67% của thực phẩm mua, hoặc nạt thịt chỉ gọt khoảng vỏ, không hạt ) như sau :
- nước eau 95,0 g,
- năng lượng énergie 55 kJ (13 kcal),
- chất đạm protéines 0,7 g,
- chất béo lipides 0,2 g,
- đường glucides 2,2 g,
- chất xơ thực phẩm fibres 1,0 g,
- calcium Ca 29 mg,
- phosphore P 19 mg ,
- sắt Fe 0,4 mg,
- β carotène 450 μg,
- thiamine 0,16 mg,
Riboflavine :
- vết niacine 0,1 mg,
- folate 10 μg,
- acide ascorbique 14 mg (Holland, B., Unwin, I.D. & Buss, D.H., 1991).
▪ Thành phần của những Dây Bí ngô Cucurbita moscha bởi 100 g là như sau :
- nước eau 89,2 g,
- năng lượng énergie 113 kJ (27 kcal),
- chất đạm protéines 4,0 g,
- chất béo lipides 0,2 g,
- đường glucides 4,4 g,
- chất xơ thực phẩm fibres 2,4 g,
- calcium Ca 477 mg,
- phosphore P 136 mg,
- sắt Fe 0,8 mg,
- β-carotène 3600 μg,
- thiamine 0,06 mg,
- riboflavine 0,32 mg,
- acide ascorbique 80 mg.
▪ Thành phần của những hạt Bí ngô Cucurbita moscha ( bóc vỏ ) bởi 100 g là như sau :
- nước eau 5,5 g,
- năng lượng énergie 2331 kJ (555 kcal),
- chất đạm protéines 23,4 g,
- chất béo lipides 46,2 g,
- đường glucides 21,5 g,
- chất xơ thực phẩm fibres 2,2 g,
- calcium Ca 57 mg,
- phosphore P 900 mg,
- sắt Fe 2,8 mg,
- thiamine 0,15 mg,
- niacine 1,4 mg (Leung, W.-T.W., Busson, F. & Jardin, C., 1968).
▪ Tất cả những thành viên trong họ Cucurbitaceae có chứa những hétérosides triterpéniques được gọi là :
- cucurbitacines.
Hợp chất này hiện diện trong tất cả bộ phận của Cây với những nồng độ khác nhau. Nếu nó cô động trong phần ăn được, nó cho phần này một hương vị đắng.
Những đặc tính y học của Dây Bí ngô Cucurbita moscha có thể là do :
- những cucurbitacines này,
có thể cũng là độc hại toxiques.
● Hóa chất thực vật Phytochimiques và thành phần hóa học :
Những Dây Bí ngô Cucurbita moscha, là giàu :
- đường glucides phức tạp,
và cung cấp những thành phần :
- vitamine C,
- khoáng potassium K,
- sắt Fe,
- riboflavine
- và magnesium Mg.
▪ Ngoài ra, Bí ngô Cucurbita moscha là một nguồn rất tốt của :
- vitamine A,
và những caroténoïdes như là :
- α-carotène,
- β-carotène ,
- β-cryptoxanthine,
- lutéine,
- và zéaxanthine
góp phần vào đặc tính của nó :
- chống ung thư anti-cancer
Trong khi, nó là một thực phẩm thấp những chất béo, Dây Bí ngô Cucurbita moscha chứa những chất béo lành mạnh trong hình thức của :
- acide alpha-linoléique,
một lợi ích của oméga-3, acides béo mà cơ thể không sản xuất tự nhiên.
▪ Những oméga-3s  có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires.
▪ Sự lưu giữ của vitamine C trong Bí ngô Cucurbita moscha sau khi nấu chín là việc bất thường cao so với những rau xanh khác có chứa vitamine C, và điều này được cho là góp phần vào tiềm năng hoạt động chống oxy hóa antioxydant.
Khoảng 80 % của vitamine C trong Bí ngô Cucurbita moscha được giữ lại sau khi nấu của bột nhão pâte trong hời gian 30 phút ở 95 ° C (203 ° F).
Để so sánh, nấu ăn làm giảm hàm lượng bởi vitamine C trong khoai tây 30%, và sau khi duy trì nhiệt độ trong 1 giờ, những mức độ giảm khác nữa 10%.
▪ Những hạt Bí ngô Cucurbita moscha là một nguồn tốt vitamine E, cũng có thể góp phần cho hoạt động :
- chống oxy hóa antioxydant của cây.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những hạt Bí ngô Cucurbita moscha tươi, nghiền nát được sử dụng như :
- diệt trùng giun antihelminthique,
và cũng được áp dụng trên :
- những bệnh nhiễm trùng da infections cutanées,
- hoặc những bệnh viêm inflammations.
Hạt được nghiền nát thành bột mịn, sau đó biến thành một nhũ tương ( dung dịch như sữa ) với nước và ăn .
Nó rất là cần thiết dùng để tẩy sạch để mà :
- trục những sán sơ mít ténias,
- hoặc những ký sinh trùng parasites khác của cơ thể.
Rễ Cây Bí ngô Cucurbita moscha luộc chín là :
- lợi sữa galactogogue.
● Những lợi ích cho sức khỏe của Bí ngô :
▪ Bí ngô Cucurbita moscha bao gồm nhiều :
- poly-phénolique cần thiết chống oxy hóa anti-oxydants,
- và vitamines.
Như trong những thành viên khác của họ Cucurbitaceae, Bí ngô Cucurbita moscha có :
- phần tro quá nhiều,
- năng lượng rất thấp, 100 g chỉ cung cấp 45 calories.
▪ Bí ngô Cucurbita moscha không chứa thành phần :
- chất béo bảo hòa graisses saturés,
- hoặc cholestérol ;
tuy nhiên, nó giàu nguồn :
- chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- và thành phần dinh dưởng thực vật phyto-nutriments.
▪ Bí ngô Cucurbita moscha là một trong những rau cải légumes phổ biến thường được đề nghị bởi những nhà dinh dưởng diététiciens trong những chương trình kiểm soát theo dỏi của :
- cholestérol,
- và giảm trọng lượng réduction du poids.
▪ Nó nhiều vitamine A hơn giống Bí đỏ Cucurbita pepo. Có 10630 UI cho 100 g, nó có thể là nguồn thực vật duy nhất trong họ Cucurbitaceae với :
- những mức độ cao của vitamine A, thể hiện khoảng 354% của RDA.
▪ Vitamine A là một thành phần chống oxy hóa anti-oxydant tự nhiên mạnh và được nhu cầu của cơ thể để :
- duy trì tính toàn vẹn của da intégrité de la peau,
- và dịch nhầy mucusa.
▪ Nó cũng là một vitamine thiết yếu để :
- tối ưu tầm nhìn của mắt optimale oeil-vue.
▪ Những nghiên cứu cho thấy rằng những thức ăn tự nhiên giàu chất vitamine A giúp cơ thể bảo vệ chống lại :
- những bệnh ung thư phổi cancers du poumon,
- và khoang miệng cavité buccale.
▪ Hơn nữa, Bí ngô Cucurbita moscha có nhiều hợp chất tự nhiên :
- poly-phénoliques flavonoïdes
như là :
- α và β-carotènes,
- cryptoxanthine-ß,
- và lutéine.
Những hợp chất này chuyển đổi thành vitamine A bên trong cơ thể và cung cấp chức năng bảo vệ tương tự như vitamine A trên cơ thể.
▪ Bí ngô Cucurbita moscha rất giàu những vitamines như nhóm của :
- folates,
- riboflavine,
- niacine,
- vitamine B-6 (pyridoxine),
- thiamine,
- acide pantothénique
- và vitamine B-complexe.
▪ Nó có một thành phần nguyên tố khoáng tương tự như trong Bí đỏ Cucurbita pepo, chứa những số lượng đủ của muối khoáng minéraux như là :
- sắt Fe, kẽm Zn, đồng Cu, calcium Ca, potassium K, và phosphore P.
Hạt Bí ngô Cucurbita moscha là nguồn của :
- chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- và những acides béo đơn bảo hòa mono-insaturés
lợi ích cho sức klhỏe tim mạch santé cardiaque.
Ngoài ra nó còn giàu :
- chất đạm protéines,
- nguyên tố khoáng minéraux,
- và nhiều vitamines lợi ích cho sức khỏe.
▪ Những hạt Bí ngô Cucurbita moscha là nguồn rất tốt thúc đẩy của sức khỏe cho sức khỏe :
- acide aminé,
- tryptophane.
Tryptophane chuyễn đổi cho lợi ích sức khỏe GABA hóa thần kinh neuro-chimique trong bộ não cerveau con người.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Cucurbita moschata, thường được gọi là Bí ngô Cucurbita moscha, được dùng làm thức ăn cơ bản ở Sainte-Lucie và như một thành phần y học trong thuốc dân tộc để :
- bệnh sởi rougeole,
- bệnh vàng da jaunisse,
- mất ngủ insomnie,
- những đau bụng tiêu chảy coliques,
- và chữa trị bệnh nhiễm ký sinh amibes.
▪ Đối với bệnh vàng da ictère, một miếng Bí ngô Cucurbita moscha khoảng 3 pouces ( 1 pouce = 2,54 cm )  được nấu chín với 9 hạt bắp maïs và 11 hạt lúa mạch orge và nước cho vào trong cà rốt nghiền nát.
Nước này được pha trộn với ½ hỗn hợp và ½ của một chai Porter ( một loại bia ), và dùng uống nóng 1/3, 3 lần trong ngày trong thời gian 9 ngày.
Nghiên cứu :
● Hoạt động diệt trùng giun Anthelminthique :
Trong những thử nghiệm trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể động vật sống in vivo, chứng minh một hành động diệt trùng giun anthelminthique của hạt Bí ngô Cucurbita moscha khô và trích xuất chống lại một số nhất định Schistosoma japonicum và những ký sinh của bệnh sốt rét parasites du paludisme, nhưng không phải tất cả những ký sinh ( thí dụ như sán sơ mít tenia ).
Một nghiên cứu tiền lâm sàng préclinique đã chứng minh một hiệu quả trừ giun sán vermifuge với những hạt Bí ngô Cucurbita moscha 23 g trong 100 ml nước, tuy nhiên thành phần cucurbitine nói chung đã được thay thế bởi hiệu quả hơn với liều duy nhất diệt giun sán vermifuges.
● Tăng sản lành tính hyperplasie bénigne của tuyến tiền liệt prostate (HBP) :
Trích xuất của hạt Bí ngô Cucurbita moscha có thể có một hoạt động chống kích thích tố nam  anti-androgène và chống viên anti-inflammatoire.
Một hiệu quả bảo vệ trên sự tăng sản quá độ tuyến tiền liệt hyperplasie prostatique gây ra bởi kích thích tố sinh dục nam testostérone đã được quan sát ở chuột được nuôi bằng dầu của Bí ngô Cucurbita moscha.
Những thử nghiệm được giới hạn và những kết quả còn tranh chấp.
Một thử nghiệm lâm sàng lớn (N = 476) cho thấy một sự cải thiện của những triệu chứng kết hợp với HBP như là xác định bởi “ International Prostate Symptom Score ”, nhưng không thay đổi nào trong những biện pháp khách quan, như p-vol hoặc nước tiểu còn sót lại urine résiduelle sau khoảng trống post-vide.
Một thử nghiệm lâm sàng khác cho thấy một chuẩn bị của Bí đỏ Cucurbita pepo (curbicin) đã cải thiện một số thông số của HBP, bao gồm lượng nước tiểu urinaire, thời gian đi tiểu temps de miction, nước tiểu còn sót lại urine résiduelle và tần số tiểu tiện urinaire bởi so với giả dược placebo.
● Bệnh ung thư Cancer :
Hạn chế trong những thí nghiệm trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể động vật sống in vivo, cho thấy những hành động chống đột biến antimutagenes và ức chế của những trích xuất của hạt Bí ngô Cucurbita moscha và đun sôi, nhưng không tươi, nước ép của Bí ngô Cucurbita moscha.
● Hiệu quả tim mạch cardiovasculaires :
Ở những chuột, dầu của hạt Bí ngô Cucurbita moscha cải thiện hồ sơ chất béo lipide trong huyết tương lipidique plasmatique và thể hiện một hoạt động chống oxy hóa antioxydante trong tim cœur và gan foie.
Trong thử nghiệm này, một hành động hạ huyết áp hypotensive đã được chứng minh chỉ bởi dầu, và trong kết hợp với captopril và félodipine.
● Hệ thống trung ương thần kinh CNS :
Hạt của Bí ngô Cucurbita moscha đã khử chất béo dégraissée là giàu chất tryptophane.
Giới hạn trong một thử nghiệm lâm sàng cliniques đã được tiến hành so sánh tryptophane với cơ sở thực vật  tryptophane với chất hóa học có phẩm chất dược tính chimique de qualité pharmaceutique.
Những cải thiện vừa phải đã được chứng minh trong rối loạn lo âu xã hội trouble anxiété sociale (ám ảnh xã hội phobie sociale) và mất ngủ insomnie khi chất tryptophane của dẩn xuất  Bí ngô Cucurbita moscha đã được quản lý dùng với đường glucose để cải thiện những mức độ máu của hệ thống trung tâm thần kinh SNC système nerveux central.
● Những thử nghiệm lâm sàng trong Thaïlande đã xác nhận rằng , những trích xuất của hạt có thể giết chết những loài sán sơ mít tenia và những loài schistosomes ( sán trong máu douves du sang).
● Những thử nghiệm ở Nhật Bản Japon trên những chuột cho thấy rằng những trích xuất của Bí ngô Cucurbita moscha có thể lợi ích cho việc loại bỏ những kháng thể trong một số nhất định rối loạn dị ứng allergiques.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Hồ sơ an toàn :
▪ Bí ngô Cucurbita moscha, không có ghi nhận trong trường hợp phản ứng dị ứng réactions allergiques, và có thể được sử dụng với tất cả sự an toàn trong thời gian mang thai và ở người mẹ cho con bú.
Tuy nhiên, là một thành viên của họ Cucurbitaceae, một số trái của họ này có thể mang chất độc hại :
- cucurbitacine.
Do đó nó có một hương vị đắng, nên tránh khi gặp phải trái đắng này khi nấu ăn.
▪ Chống chỉ định :
Chống chỉ định không xác định .
▪ Mang thai và cho con bú :
Những thông tin liên quan đến an toàn và tính hiệu quả của mang thai và cho con bú là còn thiếu.
Thành phần chống dinh dưởng antinutritionnels ( thí dụ như, những oxalates, cyanure, tanin) đã được xác định có chứa trong hạt và những của Dây Bí đỏ Cucurbita pepo.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Tiềm nằng của những hạt Bí ngô Cucurbita moscha như nguồn dầu thực vật chưa được khai thác hoàn toàn. Dầu của những hạt ăn được và được sử dụng như một nhiên liệu.
▪ Nó được tiêu dùng tươi hoặc rang để :
- làm giảm những đau quặng bụng crampes abdominales,
- và phình chướng distension, do những con trùng giun đường ruột vers intestinaux.
Khoảng 800 hạt Bí ngô Cucurbita moscha bóc hết vỏ được nói đến là :
- một an toàn,
- và một chữa trị có hiệu quả cho những loàn sán sơ mít ténia.
● Ứng dụng khác :
▪ Ở Mỹ Etats-Unis thành phần cucurbitacine B được sử dụng như kích thích thức ăn trong tranh đấu chống lại loài sâu đục rễ bắp maïs Diabrotica virgifera.
● Thay thế :
Đối với sực sử dụng của những trái, những và những hạt của Dây Bí ngô Cucurbita moscha có thể được thay thế bởi Dây Bí rợ Cucurbita maxima Duchesne, mặc dù những lá Dây Bí rợ Cucurbita maxima được xem như hơi thô lớn, đặc tính này sẽ biến mất khi được nấu ăn.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Bí ngô Cucurbita moscha có nhiều sử dụng y học trong Thaïlande và trong Tàu.
▪ Trong Zambie, 40% của những gia đình sử dụng những Cây Bí ngô Cucurbita moscha như một món ăn kèm trong khoảng thời gian của mùa mưa.
▪ Trong Tây Mashonaland và những vùng khác của Zimbabwe, những Dây Bí ngô Cucurbita moscha là một rau lá rất được đánh giá cao.
▪ Ở Cameroun và trong những vùng khác của Trung và Tây Phi Afrique centrale et de l’Ouest, Dây Bí ngô Cucurbita moscha được trồng chủ yếu cho những hạt chín của nó
Những hạt này, trước hết được rang lên, bóc hết vỏ, sau đó nghiền nát thành bột và tiêu dùng như một thức ăn chánh.
▪ Trong Zambie, nạt của trái được sấy khô để bảo quản lâu dài.
▪ Những của Dây Bí ngô Cucurbita moscha đóng một vai trò quan trọng đặc biệt trong miền nam Châu Phi, trong thời gian mùa mưa nơi đây nó là một rau-lá thiết yếu.
Để chuẩn bị những Dây Bí ngô Cucurbita moscha, người ta loại bỏ những gân chánh và những tua cuống, sau đó cắt thành dãi dài và / hoặc nấu chín nó. Người ta thêm vào những thành phần như bơ đậu phọng beurre de cacahuètes, dầu ăn huile de friture, hành tây oignons, tomates và những gia vị épices.
Trái, dùng nấu chín.
▪ Một số giống trồng có một hương vị thơm ngon khi nấu ăn, hơi giống khoai lang ngọt.
▪ Bột nạt của Bí ngô Cucurbita moscha có thể được sấy khô và nghiền nát thành bột, sau đó được sử dụng để chế biến thành bánh mì…v…v… .
▪ Một số loại của Bí ngô Cucurbita moscha có thể lưu trử bảo quản cho đến 9 tháng. Hạt dùng sống hoặc nấu chín.
▪ Giàu chất dầu với một hương vị dễ chịu của hạt dẽ noisette, nhưng rất mỏng manh khó sử dụng bởi vì hạt nhỏ và được bao phủ bởi một lóp sợi.
▪ Dầu ăn được thu được từ những hạt .
▪ Những và những nhánh non ( thường là đọt non ) được nấu chín và sử dụng như một cây rau trồng hoặc thêm vào trong canh soup, món hầm …v…v…
Hoa dùng nấu chín ( nhớ loại bỏ nhụy hoa ), có đặc tính nhuận trường mạnh.
▪ Những hạt được rang lên, có hoặc không có vỏ, cùng với muối, được ăn như món khai vị hoặc ăn chơi lúc nhàn rỗi.
▪ Những trái cũng đánh giá cho công nghệ bánh kẹo Bí ngô Cucurbita moscha và trong khu vực Đông Nam Á, người ta chế biến thành đồ ngọt và món ăn tráng miệng…..

Nguyễn thanh Vân

mercredi 25 mai 2016

Bí đao sáp - Courge cireuse

Wax Gourd – Courge cireuse
Bí đao
Benincasa hispida - (Thunb.) Cogn.
Cucurbitaceae
Đại cương :
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida là một loại Cây trồng có thể có nguồn gốc ở Đông Dương.
Người ta không tìm thấy ở trạng thái hoang và cũng không có loài liên quan được biết.
Nó được trồng từ thời cổ đại trong miền nam nước Tàu, Nhật Bản, cũng như ở Nam và Đông Nam Á.
Hiện nay, Dây Bí đao sáp Benincasa hispida rất được phổ biến ở Châu Á nhiệt đới và cũng phổ biến ở vùng biển Caraïbes và ở Mỹ Etats-Unis.
Trong Phi Châu, nó là cây rau xanh trồng không quan trọng lắm, người ta tìm thấy chủ yếu ở miền đông và nam Châu Phi. Trước đây nó được trồng ở Madagascar và đảo Maurice nhưng hình như nó đã biến mất hoàn toàn ở ngày nay.
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida phù hợp với khí hậu khô vùng nhiệt đới. Nó chịu được hạn hán, phát triển tốt ở nhiệt độ trên 25° C, tối ưu tăng trưởng là nhiệt đột ở giữa 23° đến 28° C (trung bình trên 24 giờ ), thích ánh sáng, đất thoát nước tốt với độ pH 6,0-7,0. Và ở độ cao lên đến 1000 m so với mực nước biển.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ bò to, hằng niên, có lông mềm đáy to, thường đơn tính đồng chu, thân leo bò đạt tới 5 m dài nhờ với những vòi chẻ 3 ( 2-4) đạt tới 35 cm dài. Thân dày, hình trụ với những rãnh dọc, màu xanh trắng nhạt có vài sợi lông rãi rác.
, mọc cách, đơn, không lá kèm, có phiến to rộng hình trứng 10-25 cm x 10-20 cm, giống như trái tim to ở đáy, đỉnh nhọn bìa lá có 5-11 góc hoặc thùy nhiều hay ít sâu và không đều nhau dợn sóng, có răng hoặc răng không đều bao phủ bởi những lông phún dày cho cả hai mặt, gân lá phát xuất từ đáy, hình chân vịt, cuống dài 5-20 cm,
Hoa, đơn phái đồng chu tức hoa đực và hoa cái cùng trên một cây, hoa cô độc, 5 phân, đường kính 6-12 cm,
- đài hoa hình chuông, mượt, cánh hoa gần như rời, màu vàng tươi.  
▪ hoa đực với một cuống hoa từ 5 đến 15 cm dài, và 3 tiểu nhụy.có vành trắng, cao 3-5 cm, tiểu nhụy 3.
▪ hoa cái, với cuống hoa từ 2 đến 4 cm dày,
- tiểu nhụy lép  hình kim,
- bầu noãn hạ, hình bầu dục hoặc hình trụ, có rất nhiều lông, vòi nhụy ngắn với 3 nuốm cong xuống.
Trái, phì quả hay quả mọng, hình trứng, chử nhật thuông dài 40-60 cm, màu xanh đậm, hay nhạt hoặc màu vàng lớm đốm  có sáp trắng bao phủ như phấn có thể cạo bỏ dễ dàng, và lông phún, nạt thịt hơi trắng, ngon ngọt khop-ng có hương vị đặc biệt, xốp ở giữa chứa nhiều hạt bên trong.
Hạt trắng, hình ellip, dài 10-11 mm, màu vàng nâu, đôi khi có gân.
Bộ phận sử dụng :
Trái, vỏ trái, lá, hoa. hạt, dầu hạt.
▪ Do bởi, một lớp sáp vỏ ngoài, nó có thể  được tồn trử trong nhiều tháng, đôi khi cả năm.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Bộ phận ăn được của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida thể hiện khoảng 70% tổng số trọng lượng của trái.
Thành phần dinh dưởng của những trái Bí đao sáp Benincasa hispida bởi 100 g của bộ phận ăn được là như sau :
- nước eau  96,1 g,
- năng lượng énergie 54 kJ (13 kcal),
- chất đạm protéines 0,4 g,
- chất béo lipides 0,2 g,
- đường glucides 3,0 g,
- chất xơ thực phẩm  2,9 g,
- tro  0,3 g
Nguyên tố khoáng mineraux :
- calcium  Ca 19 mg,
- magnésium  Mg 10 mg,
- phosphore  P 19 mg,
- sắt Fe  0,4 mg,
- kẽm Zn  0,6 mg,
Vitamine :
- vắng mặt carotène ( vitamine A ),
- thiamine 0,04 mg,
- riboflavine 0,11 mg,
- niacine 0,40 mg,
- folate 5 μg,
- acide ascorbique 13 mg (USDA, 2002).
▪ Những thành phần chánh của trái Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- tinh dầu dễ bay hơi huiles volatiles,
- những flavonoïdes,
- glucosides,
- sacchrides,
- chất đạm protéines,
- carotènes,
- những vitamines,
- nguyên tố khoáng minéraux,
- β-sitostérine,
- và acide uronique.
▪ Phân tích hóa học cho thấy rằng những đường chủ yếu trong những vỏ của trái Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- galactose,
- glucose,
- xylose,
- và sorbose.
▪ Hàm lượng vi chất dinh dưởng micronutriments ở những trái non là có lẽ là cao hon một chút, trong đặc biệt là liên quan tới acide ascorbique.
▪ Hoạt động chống oxy hóa antioxydante và tổng số hàm lượng hợp chất phénoliques (TPC) của trích xuất của hạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được khảo sát trong sử dụng  ly trích thông thường Soxhlet (CSE), và những thử nghiệm của hoạt động làm sạch gốc tự do DPPH và ABTS.
▪ Trích xuất éthanolique cho được tổng số cao nhất :
- hàm lượng phénolique 11,34 ± 1,3 mg GAE / g,
- và hoạt động chống oxy hóa antioxydante tiếp theo sau trích xuất acétate d'éthyle và n-hexane,
Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida chứa một số lượng lớn của :
- những acides béo 24,3%,
- những acides béo bảo hòa saturé thể hiện  75,38%,
- và những acides béo không bảo hòa insaturés (75,38%),
- hiển nhiên là linoléique,
- và oléique là những hợp chất chánh của acides béo hiện diện trong những trích xuất của hạt Bí đao sáp Benincasa hispida.
▪ Những hạt cho thấy rằng tổng số chất xơ thực phẩm của hạt là 58.43%.
▪ Những chất béo thô và những chất đạm thô của hạt đã được tìm thấy là 20,70 và 11,63% tương ứng.
▪ Trích xuất dầu hạt Bí đao sáp Benincasa hispida chủ yếu bao gồm những hợp chất :
- acide linoléique chiếm 67,37% của tổng số những acides béo .
▪ Tuy nhiên, palmitique, oléique và stéarique chiếm 17,11, 10,21 và 4,83%, tương ứng.
● Thành phần chữa trị thérapeutiques :
▪ Những acides aminés, mucines, những muối khoáng sels minéraux, tinh bột amidon và calcium hiện diện trong tro Bí đao sá Benincasa hispida p.
▪ Nghiên cứu hóa chất thực vật Phytochimiques trên những trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida, chỉ ra 2 triterpènes :
- alunsenolmutiflorenol,
có những hiệu quả làm ổn định những tế bào stabilisation des cellules.
▪ Bột nhão pâte của tro Bí đao sáp Benincasa hispida là nguồn phong phú của :
- vitamines B và C.
▪ Những acides aminés, mucines, những muối khoáng sels minéraux, những vitamines B và  C, dầu cố định 44%; tinh bột amidon, 32%; một kim loại kiềm métal alcalin, cucurbitine, một nhựa acide résine acide, protéides, myosine và vitellin, và đường sucre 4%.
▪ Những thành phần chánh của trái Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- triterpénoïdes,
- những flavonoïdes,
- glycosides,
- saccharides,
- carotènes,
- những vitamines,
- β-sitostérine,
- và acide uronique.
▪  Trái Bí đao sáp Benincasa hispida cho được 3 triterpénoïdes mới :
- (3α, 29 – O - di-trans-cinnamoyl-D : C-friedooleana-7,9 (11) - diène,
- acide oléanolique 28 - O - β - d - xylopyranosyl - [ β-d-xylopyranosyl - (1→4)]-(1→3) - α -l-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-l-arabinopyranoside,
- và acide oléanolique 28 - O - β - d-glucopyranosyl - (1→3) - β - d - xylopyranosyl - [ β – d -xylopyranosyl - (1→4)] - (1→3) - α - l - rhamnopyranosyl - (1→2) - α - l-arabinopyranoside).
▪ cũng như 12 thành phần hợp chất được biết :
- multiflorenol,
- acétate isomultiflorenyl,
- stigmastérol,
- stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranoside,
- α-spinastérol,
- α-spinastérol 3-O-β-D-glucopyranoside,
- β-sitostérol,
- daucosterol,
- arbutine,
- acide nicotinique,
- (+) -. pinonesinol,
- và β-D-glucopyranoside éthyle).
Đặc tính trị liệu :
▪ Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được sử dụng như :
- một thức ăn  nourriture,
- và một thuốc cho ngàn năm trong phương Đông Orient.
▪ Bí đao sáp Benincasa hispida bảo quản để sử dụng cho :
- những bệnh trĩ piles,
- chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu dyspepsie,
như một thực phẩm chống :
- sự bài tiết mật lên lại anti-bilieux.
▪ Tất cả bộ phận của trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng trong y học.
Trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- chống bệnh định kỳ antipériodiques,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- lợi tiểu diurétique,
- nhuận trường laxative
- và là thuốc bổ tonique.
▪ Những trích xuất của trái Bí đao sáp Benincasa hispida cho thấy một hoạt động :
- chống loét anti-ulcéreuse,
khi thử nghiệm trên chuột nhắt souris và chuột cống rat.
▪ Nước ép jus của trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tâm thần, mất trí démence,
- chứng động kinh épilepsie
- và những bệnh thần kinh khác malades du système nerveux .
cũng cho thấy một hoạt động chống lại :
- những triệu chứng cai nghiện morphine trong khi thử nghiệm ở chuột..
Tro của vỏ trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được áp dụng vào :
- những vết thương đau nhức blessures douloureuses .
▪ Những trái tươi Dây Bí đao sáp Benincasa hispida cũng được sử dụng cho :
- ho ra máu hémoptysie,
- và những trường hợp xuất huyết hémorragies khác của những cơ quan bên trong cơ thể.
Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- diệt giun sán vermifuge,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- làm dịu đau adoucissant,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorant,
- giải nhiệt fébrifuge,
- nhuận trường laxative
- và là một thuốc bổ tonique .
Nước nấu sắc décoction của hạt được sử dụng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- dịch tiết âm đạo sécrétions vaginales,
- và ho toux.
Hạt được sử dụng  cho những :
- phát chẫn, phun mủ ở da đơn giản éruptions cutanées simples.
Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida, không vỏ bao ngoài, được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge
chống lại sán ténia và trùng giun đất lombrics.
Ngoài ra, còn sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique.
Dầu của hạt Bí đao sáp Benincasa hispida cũng được sử dụng như :
- diệt trừ giun trùng anthelminthique.
● Cơ chế hóa học chữa trị :
▪ Những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng những trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida chứa :
- thành phần terpènes chống ung thư anti-cancer.
▪ Những chất ức chế phóng thích của chất dị ứng histamine đã được phân lập của những trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida.
▪ Những thành phần triterpènes alnusénolmultiflorénol đã được chứng minh là :
- những chất ức chế tích cực.
▪ Một kích hoạt của tính miễn nhiễm immunité kích thích rõ ràng sự tăng sinh prolifération và biệt hóa của những tế bào B cellules B của chuột đã được phân lập từ những hạt.
▪ Những trái Bí đao sáp Benincasa hispida có chứa :
- cucurbitacine B,
được biết có những đặc tính :
- gây độc tế bào cytotoxiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong Ấn ĐộTàu, nó được sử dụng như :
- diệt giun sán vermifuge,
- chống bệnh định kỳ antipériodique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- để làm giảm đường máu glycémie,
- chống động kinh épilepsie,
- mất trí aliénation mentale,
- và những bệnh thần kinh khác maladies nerveuses,
- ho ra máu hémoptysie,
- xuất huyết hémorragie,
như :
- lợi tiểu diurétique,
- nhuận trường laxatif,
- và là thuốc bổ đắng tonique amer.
▪ Trong Ấn Độ Inde, được sử dụng để chữa trị :
- loét dạ dày-trực tràng ulcère gastro-duodénal.
▪ Nó được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique trong chữa trị :
- loét đường ruột tá tràng ulcères gastro-duodénaux.
- bệnh động kinh épilepsie,
- những bệnh phổi maladies pulmonaires,
- bệnh suyễn asthme,…v..v... .
▪ Trong y học truyền thống Ayurvédique Ấn Độ, hạt được sử dụng trong chữa trị :
- ho toux,
- bệnh sốt fièvre,
- khát nước quá mức soif excessive
- và trục những loài sán xơ mít ténias .
▪ Nó cũng là thành phần chánh trong “ Kusumanda Lehyam ”, là một loại mứt thảo dược của y học truyền thốn,g Ayurvédique,  được sử dụng như :
- thuốc bổ tonique,
và cho những bệnh khác như là :
- chứng động kinh épilepsie,
- táo bón constipation,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- khó tiêu dyspepsie,
- bệnh giang mai syphilis,
- và bệnh tiểu đường diabète.
▪ Trong Philippines những trái tươi Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được thực hiện trong nước đường sirop và được sử dụng cho :
- những rối loạn của những đường hô hấp voies respiratoires.
▪ Nước ép jus tươi Dây Bí đao sáp Benincasa hispida sử dụng như phương tiện để quản lý tro ngọc trai perlasse ( carbbonat de potassium ) cho :
- bệnh ho lao phtisie, ở giai đoạn đầu.
Cũng được sử dụng, với hoặc không cam thảo réglisse, cho :
- chứng điên cuồng folie,
- động kinh épilepsie,
- và những rối loạn thần kinh khác troubles nerveux.
▪ Được sử dụng như thuốc giải độc antidote cho :
- những chất độc thực vật khác nhau poisons végétaux,
- thức uống có thủy ngân mercurial,
- và sự ngộ độc rượu intoxication alcoolique.
▪ Trong Đông Dương Indochine, những và những hạt của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida  được sử dụng như :
- thuốc tẩy xổ purgatif.
▪ Nước nấu sắc décoction của hạt được sử dụng cho :
- dịch tiết âm đạo rejets vaginaux,
- và ho toux.
▪ Nước ép jus tươi trái Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng như :
- thuốc giải độc antidote cho những chất độc thực vật poisons végétaux.
▪ Trong Tàu, phổ biến cho :
- bệnh da liễu dermatologique,
- và những áp dụng cho mỹ phẩm cosmétiques.
sử dụng cho :
- những khuyết điểm trên mặt imperfections du visage,
- giữ ẩm hydratantes,
- và sử dụng làm cho mềm da adoucissantes,
- chống nếp nhăn anti-rides,
- và đặc tính chống lão hóa anti-vieillissement của da,
- ngăn ngừa tổn thương bởi tia nắng mặt trời.
▪ Ở Nhật Bản Japon, kondol tên gọi cho Trái Bí đao sáp Benincasa hispida, là một thành phần của hầu hết những công thức truyền thống của những bệnh da liễu dermatologiques do đặc tính :
- làm tái sinh da régénération de la peau của nó.
▪ Trong Đại Hàn Corée, được dùng cho :
- bệnh tiểu đường diabète,
- và những vấn đề của thận problèmes rénaux
Nghiên cứu :
● Hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiants và hạ mỡ máu hypolipémiants:
Trích xuất chloroforme của thân Dây Bí đao sáp Benincasa hispida có một hoạt động hạ đường máu hypoglycémique đáng kể ở chuột đực Wistar bình thường. Một sự giảm tối đa của những mức đường glucose trong máu với một trích xuất của thân Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được quan sát với một liều 200 mg / kg bw.
Salade đã được chuẩn bị bằng cách dùng 100g tro của Bí đao sáp Benincasa hispida và 1 gramme lá càri (lá curry 10) và 5 grammes sữa đã loại kem écrémé dạng bột ( làm thành sữa đông ) và tiêu và muối được thêm vào để có hương vị.
Salade này được chuẩn bị tươi mỗi ngày và dùng cho những bệnh nhân bệnh tiểu đường mỡ máu cao diabétiques hyperlipidémie, vào giữa buổi sáng cho một khoảng thời gian 3 tháng để biết hiệu quả chữa trị của sự bổ sung của tro Bí đao sáp Benincasa hispida và của curry.
Bổ sung tro Bí đao sáp Benincasa hispida và những lá curry có hạ đường máu hypoglycémique đáng kể và hiệu quả hạ mỡ máu hypolidemique và nó giảm nồng độ đường glucose máu ( lúc đói à jeun và sau bữa ăn post-prandiale), trong hạn kỳ 3 tháng.
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida với 1 liều của 250 và 500 mg / kg ở chuột gây ra giảm với liều phụ thuộc của mức độ glucose, đường mỡ triglycérides và kích thích tố nội tiết insuline trong huyết tương.
Nó cũng được gia tăng sự hấp thu của đường glucose từ một nửa cơ hoành cách mạc cơ ngăn cách khoang bụng và phục vụ như cơ chích của hô hấp hémidiaphragme.
● Hiệu quả chống siêu vi khuẩn antimicrobiens :
Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của dầu hạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được thử nghiệm chống lại một số nhất định những tác nhân gây bệnh agents pathogènes ( vi khuẩn Gram-dương + :
- Micrococcus luteus,
- Staphylococcus aureus,
- và Bacillus subtilis,
và những vi khuẩn Gram âm ─ :
- Escherichia coli,
- Pasteurella multocida,
- và Pseudomonas aeruginosa).
Vùng ức chế trung bình tối đa đã được quan sát chống lại vi khuẩn Bacillus subtilis (16 mm) và tối thiểu chống lại vi khuẩn Micrococcus luteus (11mm).
Tuy nhiên, hoạt động kháng khuẩn antibactérienne của trích xuất méthanolique Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được nghiên cứu chống lại 3 vi khuẩn Gram dương + :
- Staphylococcus aureus,
- Staphylococcus epidermidis,
- và Bacillus subtilis
và 3 vi khuẩn Gram âm ─ :
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và Klebsiella pneumonia,
và hoạt động chống nấm antifongique đã được nghiên cứu trên :
- nấm Candida albicans,
- và Aspergillus Niger.
Trích xuất méthanolique của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida không thể hiện nào hoạt động kháng khuẩn anti-bactérienne, nhưng nó gây ra vùng một sự ức chế đáng kể chống lại nấm Candida albicans, với nồng độ 30 mg / ml, trong khi, nó không ra sự ức chế nào chống lại nấm Aspergillus Niger.
● Hiệu quả chống suyễn anti-asthmatiques :
Hai (2) triterpènes, cụ thể là alonusenolmultiflorenol ly trích của trích xuất méthanolique trái Bí đao sáp Benincasa hispida trưng bày phì đại tế bào mastocytes hìệu quả ổn định và cho thấy có hiệu quả ức chế tiềm năng trên sự phóng thích chất dị ứng histamine gây ra bởi kháng thể anticorps của phản ứng kháng nguyên antigène.
Trích xuất méthanol của Bí đao sáp Benincasa hispida (MEBH) cho thấy một sự bảo vệ rất tốt của những Heo Guinéa chống lại sự co thắt phế quản bronchospasme gây ra bởi chất histamine thậm chí với một liều rất thấp, 50 mg / kg bởi đường uống.
Tuy nhiên, ngay cả với một mức độ cao hơn của liều 400 mg / kg, MEBH không đáng kể bảo vệ chống lại acétylcholine gây ra co thắt phế quản bronchospasme.
Những kết quả “ Ali Esmail Al-Snafi / Journal international des sciences pharmaceutiques et la recherche (IJPSR) ISSN: 0975-9492 Vol 4 No 12 décembre 2013 167 ” cho thấy rằng hiệu quả bảo vệ chống lại co thắt phế quản chống bronchospsame gây ra bởi một aérosol d'histamine có thể được qua trung gian bởi hoạt động chống dị ứng antihistaminique ( thụ thể H1 đối kháng antagonisme).
● Cấp tính aiguë và bán subaiguë – Nghiên cứu độc tính Toxicité :
Nghiên cứu độc tính cấp tính ở loài động vật gậm nhấm cho thấy một trích xuất 50 % nước éthanolique của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được dung nạp tốt cho đến 2000 mg / kg, không có sự thay đổi tỷ lệ tử vong hoặc hành vi tâm tánh.
Trong nghiên cứu độc tính bán cấp tính toxicité subaiguë với mức độ liều 200 và 400 mg / kg, không có sự thay đổi đáng kể trong huyết học hématologiques hoặc thông số sinh hóa biochimiques đã được ghi nhận.
Nghiên cứu mô bệnh học histopathologique cho thấy gan foie và những thận reins có cấu trúc bình thường.
● Hiệu quả chống tạo mạch anti-angiogénique :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất của hạt Bí đao sáp Benincasa hispida làm giảm sự tăng sinh prolifération của những tế bào nội mô endotheliales gây ra bởi bFGF và hình thành ống một cách phụ thuộc vào liều.
Nó không cho thấy một sự gây độc tế bào cytotoxicité nào và cho thấy một hiệu quả ức chế mạnh trên sự tạo mạch angiogenèse gây ra bởi bFGF thực hiện trên cơ thể sinh vật sống in vivo.
Trích xuất hạt Bí đao sáp Benincasa hispida hỗ trợ cho đặc tính chống tạo mạch anti-angiogénique của nó bởi sự ức chế sự tăng sinh prolifération của những tế bào nội mô endothéliales.
● Chống loét Anti-Ulcère :
Nghiên cứu chứng minh sự giảm chỉ số của loét ulcère ở những động vật được chữa trị với trích xuất của trái Bí đao sáp Benincasa hispida.
Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được chứng minh là có chứa những nguyên chất hoạt động : terpènes, flavonoïdes C, glycosides và sterols có những hiệu quả chống oxy hóa anti-oxydantes, có thể giúp ngăn chận những tổn thương những niêm mạc dạ dày gastrique lésions la muqueuse bằng cách làm sạch những gốc tự do và kiềm chế sự sản xuất của phân hóa tố superoxyde dismutase.
● Chống oxy hóa Antioxydant / bệnh Alzheimer:
Những kết quả cho thấy một chữa trị mãn tính của trích xuất bột nạt Dây Bí đao sáp Benincasa hispida giảm rõ rệt mức độ của oxy hóa chất béo không bảo hòa peroxydation lipidique, gia tăng một cách đáng kể phân hóa tố superoxyde dismutase, CAT và giảm mức độ của glutathion trong những bộ phận khác nhau của não bộ.
Nghiên cứu cho thấy đặc tính chống oxy hóa antioxydante của Bí đao sáp Benincasa hispida có thể là lợi ích trong việc quản lý mô hình chuột bệnh Alzheimer gây ra bởi colchicene.
● Biếng ăn Anorectique / Lợi ích tiềm năng chống báo phì Anti-obésité :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả biếng ăn anorexigène của trích xuất méthanol của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida ở chuột albinos Thụy sĩ .
Những kết quả cho thấy, cho lần đầu tiên, một hoạt động biếng ăn anorexigène có thể có của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida, có thể nhờ qua trung gian của hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central, với không hiệu quả trên dạ dày rỗng sạch vidange gastrique.
Nghiên cứu khác thâm cứu hơn, gợi ý cho tiềm năng của nó chống bệnh béo phì anti-obésité.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên cứu trích xuất méthanoliques và éther de pétrole của trái Bí đao sáp Benincasa hispida sản xuất liều phụ thuộc và ức chế đáng kể của carrageenan gây ra phù nề oedème chân chuột, chất histamine gây phù nề ở chân và miếng bông gòn boulette de coton gây ra khối u hạt granulome trong mô hình của chuột.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur / Diclofenac gây ra độc tính Toxicité :
Nghiên cứu đánh giá chức năng bảo vệ của trích xuất nước của bột nạt Bí đao sáp Benincasa hispida trên mô hình diclofénac sodium gây ra gây độc gan hépatotoxicité ở những chuột albinos trưởng thành..
Những kết quả cho thấy sự phục hồi của những thay đổi sinh hóa biochimiques sản xuất bởi diclofénac trở lại bình thường.
Hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur đáng kể đã được điều biến qua trung gian cơ chế của  chống oxy hóa antioxydant.
● Chống co giật Anti-Convulsant / Trái :
Nghiên cứu đánh giá trích xuất méthanol của trái Bí đao sáp Benincasa hispida trong những mô hình khác nhau của co giật convulsifs ở chuột.
Những kết quả cho thấy một hoạt động chống co giật anticonvulsivant tiềm năng với sự ức chế đáng kể mở rộng của những chân sau gây ra bởi MES và gia tăng thời gian chờ latence của co giật convulsion gây ra bởi pentylènetétrazolestrychnine.
Nghiên cứu cho thấy trích xuất méthanol của trái Bí đao sáp Benincasa hispida có một hoạt động tốt chống co giật anticonvulsivant với mức độ của liều 300 mg / kg.
● Giải lo âu anxiolytique / Thuốc giảm đau Analgésique / Thuốc cải thiện chức năng nhận thức Nootropic:
Nghiên cứu đánh giá hoạt động thần kinh dược lý neuropharmacologiques của những trích xuất khác nhau của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida.
Những kết quả cho thấy một sự giảm hoạt động vận động locomotrice và hành vi thăm dò comportement exploratoire.
Nó có một sự kéo dài đáng kể của halopéridol gây ra bệnh tê dại catalepsie ở chuột và gia tăng hoạt động giảm đau analgésique trong phương pháp đĩa nóng plaque chaude.
Những kết quả cho thấy một tiềm năng giải lo âu anxiolytique, giảm đau analgésique và cải thiện chức năng nhận thức nootropique.
● Hiệu quả trên testostérone gây ra phì đại tiền liệt tuyến Hypertrophie prostatique :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của những trích xuất dầu hạt Bí đao sáp Benincasa hispida trên phì đại tuyến tiền liệt  hyperplasie de la prostate gây ra bởi tiêm dưới da testostérone ở chuột.
Những kết qiả cho thấy một sự ức chế của phì đại tuyến tiền liệt hyperplasie gây ra bởi testostérone ở chuột và đề nghị những nghiên cứu để đánh giá hiệu quả lành tính ở người của phì đại tuyến tiền liệt hyperplasie de la prostate .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Chống chỉ định và tác dụng phụ :
Những nghiên cứu độc tính cấp tính ở chuột, trích xuất nước và éthanolique của Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đã được tìm thấy là an toàn và không có tử vong nào đã được quan sát ở một liều tương đối cao 5 g / kg của trọng lượng cơ thể.
Trích xuất chloroforme đã được thử nghiệm cho độc tính cấp tính toxicité aiguë của nó ở chuột albinos (0,25 g / kg,  0,5 g / kg, 0,75 g / kg và 1 g / kg).
Những thông số đã được quan sát là hiếu động hyperactivité, an thần sédation, mất thăng bằng phản xạ réflexe de redressement, tần số hô hấp fréquence respiratoire và những co giật convulsions.
Không có hiệu quả độc hại toxique và tử vong mortalité được ghi nhận.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Dung dịch trong alcool teinture hoặc dầu xoa bóp liniments thực hiện bởi sự lọc qua với propylène glycol hoặc một dung dịch hydro-alcoolique.
▪ Nước ép jus, được vắt ra từ trái Bí đao sáp Benincasa hispida xay nhỏ, những số lượng bằng nhau của nước thêm vào, được cho uống hằng ngày vào lúc bụng đói trống rỗng, với không thức ăn cho vào cho 2 đến 3 giờ.
▪ Nước ép jus của trái Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng cho :
- chứng cuồng loạn folie,
- động kinh épilepsie.
▪ Ngâm trong nước sôi infusion của rễ Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Làm dịu đau Adoucissant, thuốc mỡ onguent. Tạo điều kiện để mũ chảy ra drainage.
Hạt Bí đao sáp Benincasa hispida, được đốt, dùng bên trong cơ thể để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Vỏ của trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida là :
- lợi tiểu diurétique.
Nó được dùng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- những rối loạn đường tiểu troubles urinaires,
- những bệnh sốt mùa hè fièvres d'été,  …v…v... .
▪ Trong kết hợp với Cây Đại hoàng Rheum palmatum, họ Polygonaceae nó sử dụng để chữa trị :
- những ung mũ đường ruột abcès intestinaux .
▪ Nước ép jus của bộ phận vỏ Trái Bí đao sáp Benincasa hispida được sử dụng với bột nghệ safran và cám gạo đỏ son de riz rouge cho :
- bệnh tiểu đường diabète.
● Ứng dụng khác :
▪ Nó rất được ưa chuộng bởi những dân chúng có nguồn gốc Châu Á, nhưng được đánh giá cao bởi nhiều người Châu Phi.
▪ Trước đây, trong Ấn Độ Inde, sáp của những trái Bí đao sáp Benincasa hispida được cạo lấy để làm những đèn cầy bougies.
▪ Bí đao sáp Benincasa hispida đội khi được sử dụng làm gốc ghép của dây melon (Cucumis melo L.).
Thực phẩm và biến chế :
▪ Một phân tích dinh dưởng đã sẵn có.
▪ Bí đao sáp được trồng cho cả hai : cho trái chín và trái chưa chín.
Trái sau cùng, mà tiếng Pháp, người ta gọi là “courgette velue”, có một hương thơm và một hương vị tinh tế và được chế biến cùng giống như courgette của Cucurbita pepo L.
▪ Trong Ấn Độ, người ta dùng thường xuyên trong những món ăn currys.
▪ Những trái chín khi nạt thịt có nhiều nước ngọt, màu xanh lá cây nhạt, có hương vị nhạt nhẽo.
Trái , dùng sống hoặc chín.
▪ Nạt thịt rắng chắc của những trái già cũng được làm mứt ngào đường và có thể sấy khô bảo quản để dùng về sau. Tại Việt Nam món mứt Bí đao rất thịnh hành trong những dịp tết đầu năm.
▪ Được sử dụng như một rau xanh légume, và trong dưa chua, càry và những những thức ăn bảo quản.
▪ Trái Bí đao sáp Benincasa hispida có thể tiêu dùng khi còn non hoặc trưởng thành già.
▪ Một cấu trúc ngon ngọt với một hương vị ngọt, hương vị có phần mạnh hơn trong những loại trái cây non hơn.
▪ Da được gọt bỏ hoặc cạo, những hạt và phần lõi tũy được loại bỏ, và nạt thịt được nấu chín để làm canh súp Bí đao rất thơm ngon, nếu thêm vào tiêu, hành lá thì tuyệt diệu.
▪ Trong Tàu, Việt Nam những trái thường sau khi loại bỏ ruột và nhồi thịt, tôm và rau cải, tiêu hành, trước khi được nấu chín bằng hơi nước trong nồi hầm cocotte.
▪ Tương tự, những chồi non, những và những hoa Dây Bí đao sáp Benincasa hispida đôi khi được tiêu dùng.
▪ Những trái Dây Bí đao sáp Benincasa hispida chín có thể có trọng lượng thay đổi từ 2 - 50 kg.
▪ Những non và những nụ hoa Dây Bí đao sáp Benincasa hispida được hấp hơi nước và tiêu thụ như rau xanh légume, hoặc thêm hương liệu như canh súp.
▪ Rang, hạt được dùng làm món ăn khai vị amuse-gueule.
Hạt, dùng chín. Giàu chất dầu và chất đạm protéines.

Nguyễn thanh Vân