Tâm sự

Tâm sự

mercredi 22 avril 2015

Hoa Chong - Blue-bell barleria

Blue-bell barleria
Hoa Chong
Barleria cristata L.
Acanthaceae
Đại cương :
Tên của giống Barleria là danh dự của Jacques Barrelier (1606-1673), một giáo sỉ dominicain Pháp, là một bác sỉ, nhà thực vật học, nhà sưu tầm những thực vật và là một tác giả, tên loài cristata do tiếng latin cristatus có nghĩa là mào đầu chùm lông trên đầu.
Cây Hoa Chong Barleria cristata này có nguồn gốc ở Đông Nam Á, nơi đây nó mọc trong những vùng miền nam nước Tàu, Népal, Birmanie, Ấn Độ-Tàu, Philippines, Bangladesh, Ấn Độ, Sri Lanka và Pakistan.
Người ta tìm thấy du nhập và tịc hóa trong đảo Christmas, trong Floride, và nhiều đão ở Thái Bình Dương, đặc biệt trong Fidji, Nouvelle-Calédonie và Hawaï, và khắp nơi trong miền Bắc và Đông nam của Queensland.
Cây Hoa Chong Barleria cristata được phân phối rộng rãi trong những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên những độ cao 1350 m đến 2000 m so với mực nước biển.
Thường được trồng làm Cây cảnh trong vườn, Cây Hoa Chong Barleria cristata có tiềm năng trở thành hoa dại ở những môi trường, đặc biệt ở những khu vực ven sông.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc không gai, dựng đứng cứng, nhánh thân có lông lúc non, 60 đến 100 m cao.
, đơn, mọc đối, và mọc tréo chữ thập, lá kèm vắng, màu xanh lá cây đậm ở mặt trên và nhạt ở mặt dưới, có phiến bầu dục hẹp, có lông ở 2 mặt, 4-10 cm dài, nhọn ở mũi, bìa mép lá nguyên, gân phụ 3-4 cặp, cuống lá dài 1-2 cm, có lông.
Phát hoa, tụ tán nhỏ ở nách lá, tiền diệp có răng nhọn như gai.
Hoa, lưỡng tphái, đơn hay từng cặp ở đầu nhánh hoặc ở nách của những lá bên trên, dạng hình phểu. Lá bắc thẳng 8-12 mm dài, gai nhọn trên những bìa nhiều lông, thường có màu sắc rực rỡ.
Hai lá đài ngoài có răng nhọn như gai, màu xanh, hình trứng-mũi mác, khoảng 2 cm dài, có 4 rảnh sâu, 2 thùy bên ngoài lớn hơn so với cặp bên trong, 1,5-2,5 cm x 6-8 mm, đầu nhọn mép có răng nhọn có lông hoặc láng, 2 hùy bên thẳng, nhọn. Vành hoa hường to, lưỡng trắc, tai 5, bằng nhau, 6-7 cm dài, ngắn, mỏng hình ống 3,5 đến 4 cm dài, hình phễu với những thành phần thuôn dài, có cánh ở bên trên, màu tím hoặc gần như trắng hoặc có sọc tím và trắng, chùm từ 1 đến 5 hoa, có tuyến lúc non ở bên ngoài. Tiểu nhụy thụ 2, bất thụ lép 2 ngắn, dài 3 cm thuôn dài. Bầu noãn thượng, 2 bưồng, hình nón, mỗi buồng thường chứa 2-10 noãn, một vòi nhụy dài 4 cm, có đĩa mật hình khuyên được tìm thấy chung quanh bên dưới bầu noãn.
Trái, nang khoảng 1,5 cm dài, hình ellip, láng, tự khai.
Hột,  4 hột, 4 mm đường kính, có lông nằm, thân của mỗi hạt biến đổi thành một móc có chức năng bắn hạt ra xa khi khai quả.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, nhánh lá, lá và rễ.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique của trích xuất thô từ Cây Hoa Chong Barleria cristata cho được :
- acides aminés,
- hydrates de carbone,
- những flavonoïdes,
- protéines,
- những nhóm phénoliques,
- saponines,
- tanins,
- stéroïdes,
- và terpénoïdes.
▪ Ba (3) phenylethanoid glycosides được biết :
- (rhamnosyl actéosid) β - [(3 ', 4'-dihydroxyphényl) -éthyl] - (4''- O-caféoyl) -β-D-glucoside (1),
- (actéoside) β - [(3 ', 4'-dihydroxyphényl) -éthyl] - (3' '- O-rhamnosyl) - (4' '- O-caféoyl) -β - D-glucoside (2),
- và (poliumoside) β - [(3 ', 4'-dihydroxyphényl) -éthyl] - (3 '', 6 '' - OL-dirhamnosyl) - (4 '' - O-caféoyl) -β-D-glucoside (3),
đã được phân lập và xác định từ những mô sẹo cấy trồng của Cây Hoa chong Barleria cristata
Những cấu trúc của những thành phần hợp chất phân lập đã được thành lập bởi những bằng chứng của quang phổ spectroscopiques (UV, 1D và 2D-RMN và ESIMS),
Một xác định bổ sung đã được thực hiện bằng cách so sánh với những mẫu vật xác thực. Số lượng những hợp chất đã được xác định 1-3 trong cấy nuôi mô sẹo bằng cách sử dụng HPLC.
▪ Nghiên cứu những trích xuất của vỏ Cây Hoa Chong Barleria cristata mang lại một hợp chất flavonoïde mới :
- 6-O-α-L-rhamnopyranoside-3,7,3'-O-triméthylée-8- hydroxy quercétine,
với những flavonoïdes đã biết :
- flavonoïdes 6- O-α-L -rhamnopyranoside 3-méthoxy quercétine,
- quercétagétine,
- tamarixetin,
- gossypétine,
- và quercétine.
Rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata chứa :
- anthraquinones barlacristone,
- và cristabarlone.
▪ Những hoa Cây Hoa Chong Barleria cristata chứa :
- β-sitostérol,
- quercétine,
- và quercétine 3-0-β-D-glucoside,
- apigénine,
- naringénine,
- apigénine-glucuronide.
- lutéoline,
- malvindin
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Hoa Chong Barleria cristata được xem như có những hoạt động như :
- kháng khuẩn antibacterial,
- giải độc antidote.
- và hoạt động chống viêm anti-inflammatory.
▪ được sử dụng như thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- và thanh lọc máu purificateur de sang,
- viêm nướu gingivite,
- viêm miệng stomatite,
- phỏng cháy brûlures,
- sâu răng caries dentaires,
- bệnh phù thủng œdème,
- những vết thương blessures,
- xuất tinh ban đêm éjaculation nocturne,
- và nức nẻ gót chân talon fissuration,
- và là một thuốc bổ tonic.
Cây Hoa Chong Barleria cristata, nguyên được nấu trong nước để chữa trị :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- và bệnh cúm grippe,
▪ Cây Hoa Chong Barleria cristata, còn non được dùng cho :
- bệnh ho toux,
- và sốt fièvre
▪ Những và những rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata là thuốc dùng chữa trị :
- chữa lành bệnh nói chung guérison,
- bệnh ho toux,
- những bệnh viêm inflammations.
- bệnh thuộc mũi-yết hầu naso-pharyngé
- giảm sưng réduire l'enflure,
Nhánh nhiều , rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata là thuốc chữa trị :
- bệnh ung bướu khối u tumeurs,
- những bệnh ung thư cancers
Hạt của Cây Hoa Chong Barleria cristata được xem như thuốc giải độc antidotes cho :
- những vết chích piqûres,
- vết rắn cắn nọc độc morsures venimeuses, ..v..v…
và để chữa trị :
- bệnh ho toux;
▪ Nước ép jus có vị đắng amer của những , hoặc những rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata được sử dụng để làm :
- đổ mồ hôi sudorifique,
- và long đờm expectorant
và để chữa trị :
- lạnh froid,
- và ho toux.
và cũng dùng để chữa trị những bệnh :
- nhiễm trùng viêm nước nghiêm trọng catarrhales graves.
Rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata được nghiền nhuyễn thành bột nhão pâte và dùng uống, một nửa liều có thể dùng cho trẻ em để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhoea.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Hoa Chong Barleria cristata được sử dụng truyền thống để chữa trị những bệnh khác nhau, bao gồm :
- bệnh thiếu máu anémie,
- đau răng maux de dents,
- bệnh ho toux,
- và rối loạn những bệnh viêm troubles inflammatoires.
và trích xuất của Cây Hoa Chong như là :
- một yếu tố hạ đường máu hypoglycemique.
▪ Trích xuất của rễ được đưa ra cho :
- bệnh thiếu máu anémie
▪ Những Cây Hoa Chong Barleria cristata đã được sử dụng để :
-  giảm sưng trong bệnh viêm enflure dans l'inflammation
▪ Trích xuất của rễ, lá, và hạt Cây Hoa Chong Barleria cristata đã được sử dụng trong y học truyền thống.
Hạt Cây Hoa Chong Barleria cristata được sử dụng như thuốc giải độc antidote cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpent.
Rễ và những Cây Hoa Chong Barleria cristata dùng để :
- giảm sưng réduire les enflures.
▪ Trong Ấn Độ, ngâm trong nước đun sôi infusion rễ dùng trong chữa trị :
- bệnh ho toux.
- viêm inflammation.
rễ, nhánh cành Cây Hoa Chong Barleria cristata trong dầu được sử dụng cho :
- ung bướu khối u ở vùng bụng tumeurs abdominales.
Nghiên cứu :
● Hoạt động chống oxy hóa Anti-inflammatoire / Lá :
Trích xuất méthanol từ Cây Hoa Chong Barleria cristata đã được đánh giá cho hoạt động chống viêm anti-inflammatoire. Hiệu quả đã được so sánh với hoạt động của thuốc indométhacine và cyproheptadine như là tiêu chuẩn để tham chiếu.
Những kết quả cho thấy Cây Hoa Chong Barleria cristata có một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire đáng kể.
● Thành phần hoá thực vật phytochimiques / Hoạt động chống oxy hóa antioxydante :
Truy tìm hóa chất thực vật phytochimique cho được :
- alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- glycosides,
- saponines,
- phénols,
- và tanins
trong những trích xuất éthanol và trích xuất trong nước từ Cây Hoa Chong Barleria cristata.
Trích xuất éthanol với 50% của những lá cho thấy một hoạt động chống oxy hóa antioxydant  đáng kể, có thể là do sự hiện diện của trao đổi chất biến dưởng thứ cấp métabolites secondaires.
● Hoạt động bảo vệ gan hépatoprotectrices / Lá :
Nghiên cứu đánh giá trích xuất éthanolique từ lá Cây Hoa Chong Barleria cristata cho hoạt động bảo vệ gan hépatoprotectrice trong mô hình tổn thương gan chuột đực Wistar gây ra bởi CCl4 .
Những kết quả cho thấy một hoạt động bảo vệ gan hépatoprotectrice đó là do sự hiện diện những chất :
- alcaloïdes,
- và flavonoïdes.
Trích xuất không cho thấy bất kỳ một tử vong nào cho đến liều lượng 2000 mg / kbw.
● Hoạt động kháng khuẩn antibactérien / flavonoïdes / Vỏ :
Nghiên cứu đánh giá những trích xuất khác nhau của hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobienne chống lại :
- Staphylococcus aureus,
- Bacillus subtilis,
- Streptococcus mutans,
- và Escherichia coli.
Trích xuất éthanol thể hiện vùng lớn nhất sự ức chế chống lại những vi khuẩn bactéries thử nghiệm.
Nghiên cứu thu được với một thành phần flavonoïde mới :
- 6-O-α-L-rhamnopyranoside-3,7,3'-O-triméthylée-8- hydroxyquercetin,
với những flavonoïdes đã biết :
- flavonoïdes 6- O-α-L-rhamnopyranoside quercétine 3-méthoxy ,
- quercétagétine,
- tamarixetin,
- gossypétine,
- và quercétine.
Gossypétine 8-méthyl ether, cho thấy hoạt động kháng khuẩn cao nhất.
Ứng dụng :
▪ Nước ngâm trong nước đun sôi infusion của rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata áp dụng trên:
- những mụn nhọt furoncles,
- và những vết thương loét plaies,
để :
- giảm sưng enflures.
▪ Những Cây Hoa Chong Barleria cristata được nhai trong trường hợp:
- đau răng mal de dents.
▪ Nước ép của rễ Cây Hoa Chong Barleria cristata được dùng cho :
- khó tiêu indigestion,
- và bệnh viêm inflammations.
Trong khi nước ép jus của lá, khoảng 3 muỗng cà phê, uống 3 lần trong ngày đưa ra để chữa trị :
- bệnh sốt fièvre,
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh suyễn asthme.
và thuốc dán cao cataplasme của lá Cây Hoa Chong Barleria cristata áp dụng trên :
- những mụn nhọt furoncles,
- và những mụt bouton.
Những sử dụng khác :
Cây Hoa Chong còn được dùng trong lãnh vực làm vườn, bao gồm :
- làm hàng rào haies,
- và trồng làm cây cảnh ornementales,

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: