Tâm sự

Tâm sự

mardi 30 septembre 2014

Dây thần thông - Guduchi - Giloy.

Guduchi- Giloy- Makabuhay
Dây thần thông
Tinospora cordifolia (willd.) Mier ex Hook. F & Thoms
Menispermaceae
Đại cương :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia
Tên thông thường gjọi : Gulancha Tinospora, Gulancha Tinospora, Tinospora, Guduchi, Giloy.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia, là một thành viên của họ Menispermaceae, là một tiểu mộc bụi, người ta thường gặp có lá rụng và rừng khô.
Thường được gọi là guduchi, là một thực vật có nguồn gốc ở những vùng nhiệt đới Ấn Độ,  loài này được phân bố rộng rãi trong nước Ấn Độ, kéo dài từ dãy Himalaya xuống phần phía nam của bán đảo Ấn Độ. Người ta tìm thầy trong những nước lân cận như Bangladesh, Pakistan và Sri Lanka. Cây cũng được ghi nhân trong những nước Đông Nam Á như là Malaisie, Indonésie Thaïlande, và Việt Nam …..
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Dây leo, hợp thành bụi, nhẵn, với một thân mọng nước, có lá rụng theo mùa, thân to bằng ngón tay, vỏ tróc mỏng như giấy, màu nâu đỏ, có sẹo lồi và bì khẩu có hàng, từ dây bụi cho ra những rễ khí.
Cấu trúc của thân là xơ và mặt cắt ngang thể hiện một bó gổ màu vàng nhạt, xếp theo đường bán kính.
, không lông, mọc cách, là một màng có dạng hình tim cắt ngắn ở bên dưới, kích thước 4,7-6 x 5-6,5 , đỉnh họn, láng, 5-7 gân ở đáy, cuống lá 6,5 cm dài, phòng lên ở chân cuống.
Phát hoa, chùm đơm lúc không lá, mọc ở nách lá, thân cuống dài, buông thỏng.
Hoa, đơn phái đồng chu, nhỏ, màu vàng, mọc ở nách lá, khoảng 05 mm đường kính.
Hoa đực, hợp thành nhóm, lá đài 6, 3 bên ngoài, hình bầu dục, 1 mm đường kính, cánh hoa 3, dài hơn, nhỏ, 6 tiểu nhụy, chỉ ngắn, 1,5 mm dài, bao phấn hình trứng.
Hoa cái, thường cô độc, đài hoa 6, 3 bên ngoài, hình bầu mũi dáo, 1,1 mm đường kính, bên trong 3, dạng hình muỗng, dài 2,5 mm, tiểu nhụy 6 lép, 2-3 tâm bì hình ellip, bầu noãn 3 buồng , mỗi buồng chứa 2 noãn, vòi nhụy mập, nuốm 3 nhánh dânh cái nĩa.
Trái, hình cầu, màu vàng có đốm dợt, to vào khoảng 12-20 mm, có bì khẩu,
Hột, 1 hình cầu, màu nâu đen
Bộ phận sử dụng :
Thân dây, vỏ thân, rễ, trái.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Alcaloïdes : Thân và rễ Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- Berbérine,
- PalmatineTembetarine,
- Magnoflorine,
- Choline,
- Tinosporin,
- Isocolumbin,
- Palmatine,
- Tétrahydropalmatine,
- Magnoflorine.
- Isoquinoléines berbérine,
- jatrorrhizine,
- aporphine loại alcaloïdes magnoflorine,
- và tembestarine.
● Glycosides : Thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- 18-glucoside norclerodane,
- Furanoidditerpeneglucoside,
- Tinocordiside,
- Tinocordifolioside,
- Cordioside,
- Cordifolioside A,
- Cordifolioside B,
- Syringine,
- Syringine-apiosylglycoside,
- Palmatosides C,
- Palmatosides F,
- Cordifoliside A,
- Cordiofoliside B,
- Cordifoliside C,
- Cordifoliside D,
- Cordifoliside E.
● Lactones diterpénoïde : Toàn cây Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- Furanolactone,
- dẫn xuất lactones clérodane,
- diépoxy-cleroda-13 (16),
- 14-Dieno-17,12S: 18,1S-dilactone],
- và  Tinosporon,
- Tinosporidesand Jateorine,
- Columbin.
● Stéroïdes : Những bộ phần trên không và thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- β-sitostérol,
- δ-sitostérol,
- 20β-hydroxy ecdysone,
- Ecdysterone,
- Makisterone A,
- Giloinsterol
● Sesquiterpénoïde : Thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- Tinocordifolin.
● Hợp chất aliphatiques : Toàn cây Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- Octacosanol,
- heptacosanol,
- và Nonacosan-15-one
● Hợp chất Micelleneous : Toàn cây và rễ Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
- 3,(α,4-di-hydroxy-3-methoxy-benzyl)-4-(4- hydroxy-3-methoxy-benzyl)-tetrahydrofuran.
- Jatrorrhizine,
- Tinosporidine,
- Cordifol,
- Cordifelone,
- N-trans-feruloyltyramine comme diacétate,
- Giloin,
- Giloinin,
- acide Tinosporic.
● un principe amer non-glucoside appelé :
- gilenin,
- và arabinogalactan của polysaccharide
( Singh và al 2003; Yoganarasimhan 2000, 547-8; Chintalwar và 1999; Kapil và Sharma 1997; Gangan và 1994; Swaminathan và al, 1989a; Swaminathan và al 1989b ).
Đặc tính trị liệu :
► Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia vô cùng đa năng và chỉ định để cho một tiềm năng sử dụng trong những bệnh như sau :
- chống oxy hóa anti-oxydantes,
- chống đường máu cao anti-hyperglycémique,
- chống mỡ cao anti-hyperlypidaemia,
- chống ung thư antinéoplasiques,
- chống căng thẳng anti-stress,
- chống co thắt anti-spasmodique,
- chống sốt antipyrétique,
- chống dị ứng anti allergique,
- chống nhiễm bệnh phong cùi antileprotic,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- đặc tính điều hòa miễn nhiễm propriétés immunomodulatrices.
- bệnh sốt fièvre,
- viêm gan hépatite,
- tổn thương gan dommages au foie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh tim mạch maladie cardiaque,
- bệnh lao tuberculose,
- viêm phế quản bronchite,
- viêm khớp arthrite,
- thống phong goutte,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- chóc lở sang thấp eczéma,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- bệnh lang sang lupus,
- những bệnh viêm của da inflammatoires de la peau,
- bệnh tự miễn nhiễm auto-immune gây ra viêm inflammation,
- những bệnh đường tiểu urinaires,
- bệnh giang mai thứ cấp syphilis secondaire,
- những bệnh tiêu chảy mãn tính diarrhée chronique,
- đau bụng tiêu chảy coliques,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
- độ chua cao hyperacidité,
- tinh dịch yếu  faiblesse séminale,
- rối loạn tiêu hóa dyspepsie,
- bệnh thiếu máu anémie,
- giun trùng vers,
- những bệnh lão suy già yếu maladies séniles,
- suy nhược tổng quát faiblesse générale,
- giải độc antidote,
- và những vết rắn cắn morsures de serpent.
► Những bộ phận khác nhau của cây chứa những đặc tính y học rất lớn :
● Thân Dây :
Thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia là thuốc :
- vị đắng amer,
- làm dễ tiêu stomachique,
- kích thích bài tiết mật sécrétion de bile,
- làm phong phú cho máu enrichit le sang,
- và chữa lành bệnh vàng da jaunisse,
- những bệnh đường tiểu malades urinaires,
- và những bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên voies respiratoires supérieures,
▪ Trích xuất trong nước của thân hữu ích trong :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
▪ Trích xuất rễthân kết hợp với những thuốc khác, được quy định như :
- thuốc giải độc vết rắn cắn morsure de serpent,
- và vết chích của con bò cạp piqûre scorpion.
▪ Trích xuất trong méthanol của Dây Thần thông Tinospora cordifolia có một đặc tính :
- chống đường máu cao anti-hyperglycémique.
Đặc tính này đã được ghi nhận trên những chuột đực albinos bệnh tiểu đường gây ra bởi streptozotocine ( mức độ đường glucose trong máu 250-400 mg / dl đã được thực hiện của thí nghiệm ).
Những chuột được xử lý có :
- một hoạt động mạnh của phân hóa tố glucokinase / hexokinase (  glycolyse),
- và hoạt động của glucose-6-phosphate (néoglucogenèse) đã giảm đi đáng kể.
Điều này cho thấy nồng độ đường glucose của những chuột xử lý đã giảm bởi trích xuất trong méthanolique của thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
▪ Trích xuất trong nước của Dây Thần thông Tinospora cordifolia giảm đáng kể :
- nồng độ cholestérol trong huyết thanh cholestérol sérique,
- và di chuyễn mức độ cholestérol HDL đến giá trị cơ bản .
Nhưng hoạt động chống đường máu cao anti hyperlypidaemia của Dây Thần thông Tinospora cordifolia là cao nhất .
▪ Phân đoạn trong nước, méthanol, trích xuất trong chlorure de méthylène cuả Dây Thần thông Tinospora cordifolia hành động như :
- tác nhân chống ung thư anti-néoplasique,
Điều này cho thấy rằng Dây Thần thông Tinospora cordifolia là một :
- yếu tố chống ung thư anti-cancéreux.
Trong đó cho một hoạt động cao nhất trong trích xuất chlorure de méthylène. đã được thí nghiệm, khi tiếp xúc với trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia trên tế bào Hella ( là tế bào ung thư được sử dụng trong nghiên cứu sinh học ) nó đã giết chết, trong ống nghiệm in vitro, những tế bào nhanh chóng.
▪ Trích xuất của thân thô, khô của Dây Thần thông Tinospora cordifolia tăng cường :
- phản ứng miễn nhiễm réponses immunitaires.
- gia tăng những bạch huyết cầu leucocytes và những tế bào thực bào phagocytaires.
▪ Trích xuất trong nước thô của thân khô Dây Thần thông Tinospora cordifolia cho ra một hiệu quả :
- chống viêm anti-inflammatoire đáng kể.
Trong cả hai mô hình aiguës và hơi cấp tính subaiguës của viêm inflammation.
Do cơn đau của viêm xảy ra và Dây Thần thông Tinospora cordifolia ngăn chận cơn đau chủ yếu trong :
- bệnh đa thấp khớp dạng thấp polyarthrite rhumatoïde.
● Vỏ cây :
Vỏ cây khô của Dây Thần thông Tinospora cordifolia có những đặc tính :
- chống co thắt anti-spasmodiques,
- chống sốt anti-pyrétiques,
- chống dị ứng anti-allergiques,
- và chống gây nhiễm bệnh phong cùi anti-leprotic,.
● Rễ cây :
Trích xuất trong nước của rễ Dây Thần thông Tinospora cordifolia có một đặc tính :
- chống oxy hóa anti-oxydante.
Được thí nghiệm với sự thành công trên chuột đực Albinos mắc bệnh tiểu đường diabétiques.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia được sử dụng cho :
- bệnh tiều đường diabète,
- cholestérol cao hypercholestérolémie,
- viêm xoang dị ứng rhinite allergique ( sổ mũi sốt rhume des foins),
- đau dạ dày maux d'estomac,
- bệnh thống phong goutte,
- bướu bạch huyết bào hay ung thư hệ thống bạch huyết lymphomes,
- và những bệnh ung thư cancers khác,
- bệnh viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatoïde (RA),
- viêm gan hépatite,
- loét thập nhị chỉ tràng gastro-duodénal,
- bệnh số fièvre,
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh giang mai syphilis,
- và tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
► Yếu tố tác dụng trên sức khỏe con người :
● Kích thích hệ thống miễn nhiễm système immunitaire :
Nghiên cứu tìm kiếm hiện đại cho thấy rằng Dây Thần thông Tinospora cordifolia Guduchi là :
- kích thích miễn nhiễm mạnh immunostimulant với hiệu quả chống lại gây độc tế bào rất tốt anti-cytotoxiques ( thuốc sử dụng trong chữa trị bệnh ung thư cancer).
Giúp giảm những hiệu quả độc hại của những thuốc chống lại ung thư cancer, và với phẩm chất đẩy mạnh miễn nhiễm immunitaire, có thể cũng ngăn ngừa :
- bệnh ung thư cancer.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia là một thảo dược tuyệt hảo để sử dụng như một thuốc kích thích cho :
- hệ miễn nhiễm système immunitaire,
- và là thuốc bổ nói chung.
● Tăng cường miễn nhiễm renforce l'immunité :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia hành động như yếu tố làm trẻ trung hóa, lý do của những đặc tính chống oxy hóa anti-oxydantes. Được biết để :
- kích thích miễn nhiễm stimuler l'immunité ( bởi tăng cường hiệu quả của những bạch huyết cầu globules blancs ),
- và dễ dàng loại bỏ những chất độc bởi gan foie và thận reine.
- và bảo vệ chống những tổn thương có nguyên nhân bởi những gốc thự do radicaux libres.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia cũng cung cấp một sự bảo vệ chống lại :
- những vi khuẩn gây ra những bệnh.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia có thể sử dụng để chống những bệnh như là :
- những bệnh gan foie,
- những nhiễm trùng đường tiểu voies urinaires,
- và những rối loạn tình dục troubles sexuels.
● Như một yếu tố điều hòa miễn nhiễm immunomodulateur :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia thường được gọi là « Guduchi ». Guduchi có nghĩ là làm trẻ trung hóa các tế bào chết. Nó cải thiện các hoạt động của thực bào phagocytose và diệt vi khuẩn bactéricides ở những bệnh nhân mắc phải :
- bệnh polymorphisme trong bệnh vàng da jaunisse.
Người ta cũng tìm thấy rằng trích xuất trong nước của Dây Thần thông Tinospora cordifolia có khả năng gia tăng số lượng bạch huyết cầu leucocytaire ở chuột.
▪ Trích xuất thô của Dây Thần thông Tinospora cordifolia chứa một chất polyclonaux B cellmitogen, chất này tăng cường phản ứng miễn nhiễm immunitaire ở chuột.
Một chất arabinogalactanpolysaccharide, G1-4A từ thân của Dây Thần thông Tinospora cordifolia, kiểm tra để điều chỉnh modulate gây ra :
- ngăn chận miễn nhiễm immuno dépression.
▪ Những trích xuất trong alcooliques của Dây Thần thông Tinospora cordifolia thu được từ những trái chín sấy khô cho một hoạt động :
- điều hòa miễn nhiễm tốt. immunomodulatrice.
Tăng cường mật độ tế bào tủy xương cellularité de la moelle osseuse cũng như hoạt động α-estérase trong những nhóm chuột chữa trị với những trích xuất trong alcooliques của Dây Thần thông Tinospora cordifolia cho thấy rỏ rằng một hoạt động điều hòa miễn nhiễm immunomodulatrice.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia tăng cường chức năng thực bào phagocytaire mà không ảnh hưởng đến:
- dịch thể miễn dịch homorale,
- và tế bào trung gian hệ thống miễn nhiễm immunitaire.
Thành phần hoạt động tiêm vào và ức chế hoạt động tim thực hiện trong ống nghiệm in vitro miễn nhiễm tan máu immunohaemolysis của những kháng thể anticorps phủ lên hồng huyết cầu của con cừu érythrocytes bởi huyết thanh của chuột lang Guinée, đó là do sự ức chế của phân hóa tố C3 convertase của đường bổ sung cổ điển, cần thiết cho miễn nhiễm bẩm sinh..
Những thành phần hợp chất cũng gia tăng đáng kể kháng thể anticorps IgG trong huyết thanh.
● Bệnh sốt :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia có một hành động hạ nhiệt tốt nhất fébrifuge. Nó lợi ích không chỉ trong :
- những bệnh sốt cấp tính fièvres aiguës
Nhưng cũng lợi ích trong :
- những bệnh sốt mãn tính fièvres chroniques hoặc những cơn sốt pyrexie của những bệnh không rõ nguồn gốc.
Nước nấu sắc Dây Thần thông Tinospora cordifolia tươi với liều 15 ml, uống 3 lần / ngày trong vòng 1 tuần.
● Chữa trị bệnh sốt mãn tính fièvre chronique :
Là một dây chống sốt antipyrétique trong thiên nhiên, Dây Thần thông Tinospora cordifolia Giloy có thể sử dụng để chữa trị :
- bệnh sốt mãn tính có hiệu quả fièvre chronique efficacement.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia có lợi ích để gia tăng :
- số lượng của huyết tiểu bản ( tiểu cầu ) plaquettes ( throbocyste ) trong máu.
điều này mang lợi ích để :
- giảm bệnh sốt xuất huyết dengue.
Trích xuất Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia dùng thường ngày có thể giúp làm giảm :
- bệnh sốt mãn tính fièvre chronique.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia có thể kếp hợp với mật ông miel và sử dụng như đơn thuốc trong gia đình để chữa trị :
- bệnh sốt rét paludisme.
● Viêm khớp arthrite và bệnh thống phong goutte :
Trích xuất của Dây Thần thông Tinospora cordifolia cho thấy một hiệu quả giảm những vấn đề viêm khớp arthrite, bởi những đặc tính :
- chống viêm của nó anti-inflammatoires.
Hành động chống viêm anti-inflammatoire của Dây Thần thông Tinospora cordifolia lợi ích để chữa trị những bệnh viêm inflammatoires như là :
- viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatoïde,
- và bệnh thống phong goutte.
Một gramme Dây Thần thông Tinospora cordifolia với cùng số lượng Gừng khô (gingembre sec) thành bột, kết hợp với guggul Commiphora mukul, dùng 2 lần trong ngày và xem như một đơn thuốc có hiệu quả cho bệnh :
- viêm khớp arthrite.
Tương tự, tiêu dùng trích xuất nước ép của thân Dây Thần thông Tinospora cordifolia có thể chữa trị :
- bệnh thống phong goutte bằng cách làm giảm mức độ acide urique trong cơ thể.
● Nhiễm trùng đường hô hấp trên voies respiratoires supérieures :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia cho một kết quả rất tốt trong sự ngăn ngừa và chữa lành tất cả những loại điều kiện Pitta trong những bệnh như :
- viêm tuyến hạch hầu, hạch 2 bên cổ họng amygdalite,
- viêm họng pharyngite,
- giọng nói khán enrouement de la voix,
- và ho toux,
- và lạnh froid.
▪ Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia cho thấy lợi ích trong chống lại những vấn đề khác của sức khỏe. Nó được biết để giúp cho :
- làm thông huyết trong phổi décongestion des poumons,
làm lợi ích cho những vấn đề hô hấp như là :
- bệnh suyễn asthme,
- và bệnh ho mãn tính toux chronique.
● Sức khỏe tiêu hóa santé digestive :
Dược thảo Dây Thần thông Tinospora cordifolia này là một phương tiện có hiệu quả cho việc thoát khỏi những bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa.
Một đơn thuốc đã được chứng minh để cho độ chua là : một ½ gramme bột của Dây Thần thông Tinospora cordifolia dùng với chùm ruột núi amla ( Gooseberry Ấn Độ ), có thể được thay thế bột trái chùm ruột núi gooseberry amla khô để cho những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques.
Nước ép Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia dùng với bơ là một đơn thuốc cổ điển để :
- khó tiêu indigestion.
Cùng đơn thuốc có hiệu quả cũng cho :
- những bệnh trĩ pieux.
● Hỗ trợ bệnh tiểu đường soutien du diabète :
Những nghiên cứu đã chứng minh rằng Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia là một yếu tố hạ đường máu hypoglycémiant hiệu quả, với khả năng giảm mức độ của :
- đường trong máu sucre dans le sang,
- và lượng chất béo lipide đáng kể .
Như vậy Dây Thần thông Tinospora cordifolia rất lợi ích để chữa trị :
- bệnh tiểu đường loại 2 diabète type 2.
Những bệnh tiểu đường có thể tiêu dùng nước ép của Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia thường ngày để giảm nồng độ đường trong máu sucre dans le sang.
▪ Cây gia tăng khả năng thích ứng Plante adaptogène :
Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia được sử dụng như cây gia tăng khả năng thích ứng plante adaptogène bất kể nguồn gốc, có nghĩa là nó có khả năng làm giảm :
- sự căn thẳng stress,
- và lo lắng angoisse.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia cũng được biết cho khả năng thức đẩy :
- trí nhớ mémoire,
- và kéo dài tuổi thọ bằng cách giảm những tổn thương oxy hóa tế bào,
- và làm sạch những chất độc trong não bộ.
Cũng như, nó cũng có thể được xem như một cây :
- chống lão hóa anti-vieillissement.
► Sử dụng lợi ích của Dây Thần thông Tinospora cordifolia:
▪ Tất cả những bộ phận của cây guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia được sử dụng với những mục đích y học khác nhau :
Dầu thực vật Dây Thần thông Tinospora cordifolia có hiệu quả để :
- giảm đau douleur,
- và bệnh phù thủng œdème,
- và trong bệnh thống phong goutte,
- và bệng ngoài da peau.
Tinh bột của Dây Thần thông Tinospora cordifolia dùnh như đơn thuốc trong gia đình để :
- bệnh sốt mãn tính fièvre chronique,
- giảm những cảm giác nóng bỏng sensation de brûlure,
- và gia tăng năng lượng énergie,
- và khẩu vị bữa ăn appétit.
▪ Thảo dược Dây Thần thông Tinospora cordifolia này đã được đồng ý có hiệu quả :
- kéo dài tuổi thọ longévité,
- tăng cường trí nhớ mémoire,
- cải thiện sức khỏe santé,
- và mang đến sự trẻ trung ,
- màu da tốt hơn ,
- giọng nói voix,
- năng lượng énergie,
- và độ bóng láng của da éclat de la peau.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia là lợi ích trong chữa trị những rối loạn tiêu hóa digestifs như là :
- độ chưa acide cao hyperacidité,
- viêm đại tràng colite,
- những bệnh nhiễm giun sán infestations de vers,
- mất khẩu vị bữa ăn perte d'appétit,
- đau bụng douleurs abdominales,
- khát quá mức soif excessive,
- nôn mữa vomissements,
và thậm chí những rối loạn gan như :
- viêm gan hépatite.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia góp phần khắc phục những bệnh đau như :
- thiếu máu anémie,
- suy yếu tim mạch faiblesse cardiaque,
- bệnh tiểu đường diabète,
- suy nhược tình dục faiblesse sexuelle,
- và những rối loạn lá lách rate.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia giúp loại bỏ :
- những sạn thận  caliculi rénale,
- và giảm mức độ urée trong máu sanguine.
▪ Dây Thần thông Tinospora cordifolia cũng có thể sử dụng để chữa trị :
- suy nhược tim débilité cardiaque,
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh phong cùi lèpre.
▪ Rễ của guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia là một thuốc gây:
- nôn mạnh émétique
và sử dụng cho trường hợp :
- một sự tắt nghẽn ruột occlusion intestinale.
▪ Những xuất huyết kinh nguyệt quá nhiều có thể chữa trị  bằng cách sử dụng nước ép Dây Thần thông Tinospora cordifolia .
Chủ trị : indication :
● Bất thường với những phẩm chất, Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia có một số lượng lớn những hành động khác nhau và những chỉ định trong chữa trị của một số bệnh.
Ayurveda y học truyền thống mô tả những hành động như sau :
- tăng khẩu vị bữa ăn augmente l'appétit,
- xoa dịu cơn khát désaltère,
- tăng sức mạnh augmente la force,
- tăng cường tuổi thọ promotion de la vie,
- tăng tuổi thọ augmente la durée de vie,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- tăng tiềm năng tình dục augmente la puissance sexuelle,
- thanh lọc tinh trùng purificateur de sperme,
- làm sạch máu nettoie le sang,
- giảm bệnh thống phong soulage la goutte,
- giảm viêm khớp soulage l'arthrite,
- giảm rối loạn da troubles de la peau,
- loại trừ chất độc détruit les toxines,
- giảm những cảm giác nóng cháy sensations de brûlure,
- giảm sốt réduit la fièvre,
- bổ thần kinh tonique nerveux,
- những nguyên nhân của táo bón constipation,
- và làm trẻ trung rajeunissant.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia được mô tả hiện đại hơn và phương tây như có những hành động tương tự như :
- hạ nhiệt fébrifuge,
- chống định kỳ anti-périodique,
- lợi tiểu diurétique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- lợi mật cholagogue,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- diệt giun sán vermifuges,
- bổ thần kinh tonique nerveux,
- chống phong thấp anti-rhumatismales,
- và giải độc détoxifiant
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Dây Thần thông Tinospora cordifolia được sử dụng trong hệ thống y học truyền thống ayurvédique Ấn Độ để chữa trị :
- bệnh vàng da ictère,
- bệnh tiểu đường diabète,
- và viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatoïde,
và cũng sử dụng như :
- kích thích hệ miễn nhiễm immunostimulant.
Những thí nghiệm đã khảo sát những hoạt động :
- chống ung thư antinéoplasique,
- chống oxy hóa antioxydant,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- hạ mỡ máu hypolipémiants,
và những đặc tính :
- miễn nhiễm immunologiques.
Tuy nhiên, trên thực tế ít nghiên cứu trên chẩn bệnh tại chổ ( lâm sàng ) .
Dây Thần thông Tinospora cordifolia lợi ích trong y học dân gian và cũng được cho là lợi ích theo y học truyền thống Ayurvédique Ấn Độ dùng để chữa lành :
- bệnh vàng da jaunisse,
- những bệnh của da maladies de la peau,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh thiếu máu anémie,
- ung thư cancer,
- những rối loạn gan foie,
- những bệnh tim mạch cardiaques,
- những bệnh Parkinson,
- và bệnh tiểu tụy hốc hác emaciations.
▪ Dân miền Bắc Gujarat sử dụng bột rễ và vỏ thân của Dây Thần thông Tinospora cordifolia với sữa để chữa trị :
- bệnh ung thư cancer;
Nước nấu sắc décoction của rể, có lợi ích trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và tiêu chảy diarrhée
và chế biến những thân già, lợi ích trong :
- bệnh sốt định kỳ fièvre périodique.
▪ Nước nấu sắc décoction của thân dùng cho :
- bệnh sốt rét  paludisme,
- và bệnh sốt fièvre.
▪ Thân đập nát trộn với dầu dừa, được sử dụng cho nhiều bệnh đau nhức :
- phong thấp khác nhau rhumatismales,
- và thấp khớp arthritiques,
cũng như :
- đau bụng tiêu chảy coliques abdominales.
Nghiên cứu :
● Bệnh tiểu đường diabète và Tinospora Cordifolia :
Một nghiên cứu được tiến hành trong phòng thí nghiệm nghiên cứu y học Ấn Độ Đại học Sri Ramachandra, đã nghiên cứu cơ chế của những thành phần hoạt động của Dây Thần thông Tinospora cordifolia chống lại những tế bào đánh dấu chủ yếu của insuline phụ thuộc glucose transporteur-4 (Glut-4) và chất đạm chiếm ưu thế ảnh hưởng trên sự chuyển hóa đường glucose.
Theo những kết quả, Glut-4 và chất đạm dư trội đã được điều hòa bởi Dây Thần thông Tinospora cordifolia, hơn nữa sự hấp thu của glucose cũng đã tương tự vậy qua trung gian cho thấy những đặc tính chống bệnh tiểu đường anti-diabétiques của thành phần hợp chất Dây Thần thông Tinospora cordifolia.
( Phytothérapie février 2013: la propriété anti-diabétique de Tinospora Cordifolia)
● Đặc tính chống bức xạ anti-Radiation của Tinospora Cordifolia :
Trong một báo cáo chẩn bệnh tại chổ ( lâm sáng ) của phòng thí nghiệm phóng xạ sinh học radiobiologie và ung thư học cancérologie của Đại học Rajasthan, trong Ấn Độ, đặc tính chống bức xạ anti-rayonnement của Dây Thần thông Tinospora cordifolia đã được chánh thức xác định.
Trong nghiên cứu của một nhóm chuột được chiếu xa gamma γ, những kết quả cho thấy rằng những người chữa trị với những trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia thể hiện của những tổn thương tinh hoàn ít hơn so với so với nhóm đối chứng.
Điều này cho thấy rằng bức xạ của hoạt động bào vệ của  Dây Thần thông Tinospora cordifolia trong dịch hoàn gây tổn thương bởi bức xạ.
( ECAM 2011: radio-induite testiculaire blessures et son amélioration par Extrait Tinospora Cordifolia)
● Đặc tính chống ung thư anti-cancer của Tinospora cordifolia
Bộ phận dược dân tộc ethnopharmacologie của trường Cao đẳng Loyola College trong Ấn Độ đã tiến hành nghiên cứu trên những hiệu quả của trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia chống lại gây ung thư biểu mô tế bào gan carcinome hépatocellulaire ở những chuột để xác định tiềm năng sử dụng của nó trong chữa trị :
- bệnh ung thư cancer.
Những kết quả chứng minh rằng những bệnh nhân chữa trị với những trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia (TCE) đã thể hiện :
▪ Một sự gia tăng :
- mức độ chống oxy hóa antioxydants,
- và phân hóa tố giải độc enzymes de détoxification,
▪ và một sự giảm mức độ :
- của những phân hóa tố transaminases huyết thanh sériques,
- và đánh dấu gan hépatiques gần bình thường.
Trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia cũng giảm tỹ lệ mắc những bệnh :
- ung bướu tumeurs,
- và đão ngược những tế bào gan hépatocytes bị hư hỏng trở thành bình thường.
Nghiên cứu kết luận rằng trích xuất Dây Thần thông Tinospora cordifolia hiện diện một hiệu quả ngăn ngừa :
- chống ung thư biểu mô tế bào gan carcinome hépatocellulaire gây ra bởi chất hóa học ở chuột,
và cho thấy rằng trích xuất của Dây Thần thông Tinospora cordifolia có thể là một thuốc hóa ngăn ngừa mạnh chimio-préventif để cho HCC hepatocellular carcinoma hơn nữa.
(Drogues nouvelles de recherche, Août 2011: potentiel Chemopreventive Epoxy clérodane diterpénique de Dây Thần thông Tinospora cordifolia contre le carcinome hépatocellulaire induite diéthylnitrosamine-)
● Hiệu quả của Dây Thần thông Tinospora cordifolia với bệnh loãng xương ostéoporose và bệnh thấp khớp arthrose :
Khoa Nội tiết học endocrinologie Đại học Göttingen trong Đức, tiến hành một điều tra trong phòng thí nghiệm trên những hiệu quả của những bêta-ecdysone (EDC), một stéroïde tìm thấy trong trích xuất của Dây Thần thông Tinospora cordifolia trên :
- những khớm xương articulations,
- đầu xương sụn cartilage épiphysaire,
- và mô sợi tissus trabéculaire ở những chuột.
Nghiên cứu cho thấy rằng những chuột được điều trị bằng EDC đã phát triển :
- sụn khớp xương dày hơn épais cartilage articulaire,
- và tấm đầu xương tăng trưởng dày hơn plaque épiphysaire.
Nghiên cứu cho thấy rằng Dây Thần thông Tinospora cordifolia có những hiệu quả chống :
- bệnh xốp xương antiostéoporotique,
và có thể lợi ích trong sự ngăn ngừa và chữa trị :
- bệnh loãng xương ostéoporose,
- và bệnh thấp khớp arthrose,
đây là một tăng trưởng quan trọng của sự :
- lão hóa vieillissement,
- và bệnh béo phì obésité ở những cá nhân.
 (Phytothérapie, Avril 2010: Les effets bénéfiques de bêta-ecdysone sur la commune, le tissu cartilagineux épiphysaire et l'os trabéculaire chez les rats ayant subi une ovariectomie)
● Nghiên cứu tìm kiếm sinh học bioprospection :
Dây Thần thông Tinospora cordifolia xử lý sinh học cho thấy 3 thành phần là :
▪ Cycloeuphordenol :
Hợp chất này đã được phân lập dưới dạng hình kim không màu và công thức hóa học là C30H50O và Cycloeuphordenol thuộc nhóm diterpénoïde. Bởi những dữ kiện phân tích quang phổ RMN 1H, cho thấy rằng thành phần hợp chất này là một thành phần được biết đến trước đây cũng đã được phân lập của cây xương khô Euphorbia tirucalli.
▪ Cyclohexyl-11- heneicosanone –
Hợp chất này đả được phân lập dưới dạng nhựa gomme không màu và công thức hóa học là C27H52O.
Bởi những dử kiện phân tích quang phổ RMN 1H đã cho thấy rằng hợp chất này có một thành phần được biết trước cũng đã được phân lập ở cây rau má Centella asiaatica.
▪ 2-hydroxy-4-méthoxy-benzaldéhyde –
Hợp chất này đả được phân lập dưới dạng tinh thể hình kim và công thức hóa học là C8H8O3 và hợp chất này là một dẫn xuất của benzène. Bởi những dử kiện phân tích quang phổ RMN 1H, đã cho thấy rằng hợp chất này là một thành phần được biết trước cũng đã được phân lập ở cây Mondia whytei họ Apocynaceae.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Cẩn thận :
▪ Mang thai grossesse và cho con bú allaitement :
Chưa có nghiên cứu thực hiện trên những phản ứng phụ của Dây Thần thông Tinospora cordifolia trong thời gian mang thai grossesse và cho con bú allaitement.
Tốt nhất là tránh dùng guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia trong thời gian mang thai và cho con bú .
▪ Bệnh tiểu đường diabète :
▪ Những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques, nên sử dụng guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia với sự thận trọng, bởi vì nó có thể giảm mực độ đường trong máu.
▪ Trong những trường hợp, phải trải qua một cuộc phẩu thuật, ngưng tiêu thụ Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia trước 2 tuần, bởi vì có thể ảnh hưởng đến sự kiểm tra lượng đường máu trong khi giải phẩu.
▪ Một số người có thể bị phản ứng phụ, rất hiếm như là :
- táo bón constipation,
- và đi cầu trì trệ selles athone.
▪ " Bệnh tự miễn auto-immunes», như là :
- đa xơ cứng sclérose en plaques (SEP),
- bệnh lang sang lupus ( lang sang ban đỏ toàn thân lupus érythémateux disséminé, LED),
- đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde (PR),
-  hoặc những bệnh khác.
makabuhay Dây Thần thông Tinospora cordifolia, có thể kích hoạt hệ thống miễn nhiễm système immunitaire và có thể làm nghiêm trọng những triệu chứng của bệnh tự miễn nhiễm auto-immunes .
Những liều dùng quá mức ngăn chận :
- sự hấp thu tốt của vitamine B,
- và nguyên nhân gây ra một số buồn nôn .
Ứng dụng :
● Sử dụng bên ngoài :
Không thấm nhập, Dây Thần thông Tinospora cordifolia không có chỉ định trong sử dụng bên ngoài cơ thể.
Chỉ dùng trong xoa bóp massage Pinda Svéda để nuôi dưởng cơ thể qua sự hấp thu ở da và là một thành phần chủ yếu của dầu Amrouta Ấn Độ, sử dụng chống :
- bệnh viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatoïde
Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia rất hiệu quả trong :
- những rối loạn của da troubles de la peau.
giúp tăng sức đề kháng của những vi khuẩn microbes của da và hiệu quả để chữa trị
- bệnh phong cùi lèpre,
- và những bệnh loét hình thành bởi bệnh thống phong goutte.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia này chữa lành :
- những vết thương ghẻ phỏng , mụn phỏng herpétiques,
và cũng tăng tốc độ :
- chữa lành những vết thương guérison des blessures,
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
● Dùng bên trong cơ thể :
▪ Tăng cường Agni ( lửa )/ tiêu hóa digestion : 
- giúp tiêu hóa digestion,
- giảm những cảm giác nóng bỏng trong hệ thống tiêu hóa système digestif,
- Trào ngược acide remontées acides,
- khát soif,
- ói mữa vomissements,
- ngưng tiêu chảy diarrhée,
- và điều trị tất cả loại sốt fièvre
Tiêu hóa những lượng dư thừa trong toàn bộ cơ thể, thúc đẩy :
- sức sống vitalité,
- và miễn dịch immunité tốt.
▪ Tái sinh régénérant :
Chống lại sự lão hóa vieillissement của cơ thể cũng như tất cả những bệnh thoái hóa như là :
- bệnh Parkinson,
- hoặc xơ cừng sclérose en plaque.
Điều này cũng có hiệu lực cho những chức năng của não bộ, hỗ trợ làm cho có hiểu quả trong những bệnh thần kinh maladies neurologiques ( thí dụ như bệnh động kinh épilepsie).
▪ Bảo vệ xương Protège les os : 
Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia là một thực vật chọn để cho tất cả những vấn đề thoái hóa liên quan đến xương os như là :
- bệnh thấp khớp arthrose,
- loãng xương ostéoporose,
- tái sinh xương ostéogenèse,
- đa viêm khớp xương dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde.
Giúp chữa lành :
- những gảy xương fractures,
- và tăng cường sức mạnh cho tóc fortifie les cheveux,
- cho móng ongles,
- và cho những răng dents.
▪ Chống bệnh béo phì obésité : 
Guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia là thú vị để làm :
- giảm cân không giảm sức mạnh của cá nhân.
Nó tiêu hóa số lượng chất béo dư thừa trong khi nuôi dưởng toàn bộ cơ thể.
▪ Tuần hòa máu circulation :
Giảm xu hướng chảy máu :
- nướu răng gingivaux,
- và bệnh trĩ hémorroïdaux.
Ích lợi cho bệnh thiếu máu anémie.
Giảm cholestérol xấu .
▪ Tâm thần mental và cảm xúc émotionnel :
Tăng sức đề kháng với sư căng thẳng càm xúc stress émotionnel và thể chất physique. Tăng cường năng lượng trong khi thư dản bớt căng áp lực relâchant la pression.
▪ Hệ thống hô hấp système respiratoire :
Giúp trong trường hợp nhiễm trùng infection và tắc nghẽn chứng sổ mũi congestion catarrhale.
Chỉ định cho :
- bệnh ho toux,
- cảm lạnh rhume,
- bệnh cúm grippe,
- viêm xoang sinusite,
những dị ứng les allergies :
- sổ mũi sốt rhume des foins,
- và suyễn asthme.
▪ Hệ miễn nhiễm système immunitaire :
Hoạt động chống oxy hóa antioxydante và chống ung bướu antitumorale, giảm :
- những phản ứng phụ của hóa trị liệu chimiothérapie ( như rhodiola) và xạ trị liệu radiothérapie.
- Kích thích sự sản xuất kháng thể anticorps và chức năng đại thực bào macrophage.
- Thúc đẩy sức đề kháng với sự nhiễm trùng infection.
- giảm sốt fièvres.
▪ Hệ thống tiết niệu système urinaire :
Giúp loại bỏ acide urique, lợi ích cho :
- viêm khớp arthrite,
- và bệnh thống phong goutte.
▪ Da Peau :
Chữa trị những vấn đề của da như :
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và chứng lỡ chóc sang thấp eczéma.
Dây Thần thông Tinospora cordifolia cũng hiệu quả :
- kích thích tình dục aphrodisiaque.
● Phối hợp sử dụng :
▪ Nước nấu sắc décoction của guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia và sunthi Gừng Zingiber officinale là một kết hợp tốt để chữa trị :
- bệnh thống phong goutte,
- và bệnh phong thấp rhumatismes.
▪ Nước ép jus tươi của guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia, khi trộn với đường candi, đẩy mạnh sự phục hồi ở những bệnh nhân :
- viêm gan hépatite.
▪ Nước ép jus guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia, khi được sử dụng với sữa bò hoặc với cây Dung chùm Symplocos racemosa họ Symplocaceae, là có hiệu quả để chống lại :
- bệnh huyết trắng leucorrhée.
▪ Nước ép jus Dây Thần thông Tinospora cordifolia được pha trộn với những hạt cumin Cuminum cyminum Apiaceae và tiêu dùng để giảm :
- cảm giác nống cháy do sensation de brûlure do pitta.
▪ Nước ép jus Giloy Dây Thần thông Tinospora cordifolia được kết hợp với cây neemamla để chữa trị những rối loạn của da peau như là :
- mụn trứng cá acné,
- chóc lỡ, sang thấp eczéma,
- và bệnh vãy nến psoriasis.
Nước ép có thể áp dụng trên những mắt để :
- chữa lành viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Nước nấu sắc décoction của guduchi Dây Thần thông Tinospora cordifolia, pha trộn với cây Nimba ( Nem ) Sầu đâu nam Azdirachta indica Nimba và vasa Adhatoda vasica Acanthaceae, giúp giảm bớt :
- những bệnh ngứa démangeaisons,
- và hiện tượng thấm thấu qua suintement.


Nguyễn thanh Vân