Tâm sự

Tâm sự

mardi 29 avril 2014

Bồ hòn - Savonnier - Soap berry

Savonnier – Soap berry
Cây Bồ hòn
Sapindus mukorossi  Gaertn.
Sapindaceae
Đại cương :
Trái Bồ hòn, đã đi vào văn hóa bình dân Việt Nam, tục ngữ ca dao có câu :
Thương nhau trái ấu cũng tròn,
Ghét nhau trái bồ hòn cũng méo.
Cây Bồ hòn là một cây danh pháp khoa học là Sapindus mukorossi, thuộc họ Sapindaceae.
Hiện có những loại variété có lá rụng và lá không rụng thường xanh.
▪ Người ta tìm thấy Bồ hòn Sapindus mukorossi trong tất cả những vùng ôn đới và nhiệt đới ấm trên thế giới, đặc biệt trong vùng Châu Á.
Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đôi khi được trồng trong đất Pháp ở những vùng ít giá đông như vùng Địa trung hải.
Bồ hòn Sapindus mukorossi, hay cây Xà bông, mọc ở Ấn Độ và đặc biệt hơn trong dảy Hy mả lap son Himalaya, được sử dụng như chất tẩy giặt bởi những người dân Ấn Độ.
▪ Lý do, hàm lượng chứa chất saponine, một số nhà sinh thái, sử dụng chúng như chất thay thế thuốc giặt đồ hóa học thông thường.
Do hiệu quả này, cây Bồ hòn còn có tên "Trái giặt rửa noix de lavage".
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, đại mộc nhỏ, thường cao đến 12 m, đôi khi đạt đến 20 m và chi vi 1,8 m, lá xanh dưới khí hậu thích hợp ở Âu Châu, lá rụng, màu xanh đậm trổ màu vàng nghệ vào mùa thu. Vỏ cây, tối sậm màu vàng nhạt, hơi láng với nhiều đường sọc của những mụt và những vết nứt không đều nhau.
, lớn, khoảng 20 đến 50 cm, hình lông chim, không lông, sóng có cánh, mọc cách tạo thành một thân dài 15 đến 40 cm, mang những lá phụ 4 đến 5 cập, thon, đáy bất xứng, lá phụ cuối thường vắng mặt. Cuống lá phụ thường ngắn, nhẵn.
Phát hoa, chùm tụ tán ở ngọn nhánh, dài khoảng 30 cm hay hơn, với những nhánh có lông.
Hoa, vàng dợt, lưỡng phái, với những hoa nhỏ trên dưới khoảng 5 mm đường kính, màu trắng xanh dợt, gần như không cuống gồm :
- lá đài 5, rìa có lông, cánh hoa 5, có vảy ở đáy, tiểu nhụy 8, màu vàng, noãn sào 3 thùy.
Trái, tròn trông giống trái nhãn, 1 đến 2 cm đường kính, không tử y, không ăn được, màu vàng xanh nhạt, đổi sang màu cam và dính khi già. Bên trong chứa 1 đến 3 hạt màu đen, độc hại, láng 0,8-1,3 cm đường kính, hình cầu , đen, lỏng lẻo rời khi trái khô.
Bộ phận sử dụng :
Cây, Hoa, Hạt, và vỏ trái không hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần hóa học chánh :
▪ Những thành phần chánh trong trái Bồ hòn Sapindus mukorossi là :
- chất saponines ( 10 % - 11,5% ) ,
- những đường ( 10 % ),
- và chất nhầy mucilage .
▪ Vỏ ngoài của trái savon Sapindus mukorossi chứa những chất dính vừa phải, gọi là :
- saponine sapindoside A, B , C , D , E , ..v…v..
▪ Vỏ Bồ hòn Sapindus mukorossi, chứa khoảng :
- 4 % saponine,
- 1,2 - 4 %  vitamine C,
và cũng có một số, như :
- hutin ,
- kaempférol ,
- quercétine,
- và β-sitostérol .
- palmitic,
- stearic,
- oleic,
- linoleicand eicosenoic acids,
- glycerides.
▪ Hai (2) phân đoạn lipidiques « A » và « B » đã được phân lập từ tinh dầu của hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi bởi thiết bị CCM.
- Fraction "A" ( 70,4 % , Rf 0,76 )
Là một chất đường mỡ bình thường triglycéride và những thành phần acides béo đã được xác định bởi GLC ( sắc ký hơi-lỏng Chromatographie gaz-liquide ) .
- Fraction "B" ( 29,6 % , Rf 0,51 )
Cho thấy sự hiện diện của những thành phần chất đạm azotés .
Những chất này phát triển cho màu nâu đỏ nhạt khi tiếp xúc với một dung dịch alcaline hoặc alcoolate ( alkoxide ).
▪ Tỹ lệ phần trăm của riêng acides acides individuels hiện diện trong phần đoạn fraction « A » đã được tìm thấy :
- palmitique  5,5 %,
- stéarique  3,2 %,
- oléique  64,6 %,
- linoléique  2,9 %,
- arachidique  3.1 %,
- eicosénoïque  20.1 %,
- acides với lượng nhỏ  0,6 %.
Fraction «A» gồm tỹ lệ phần trăm của những :
- trisaturés 0,1 %,
- monoinsaturés-disaturés 3,6 %,
- glycérides di-insaturé-monosaturées 29,9 %,
- và triinsaturés 66,4 % .
▪ Người ta phân tích bởi CGL, những phần trăm của riêng acides acides individuels, thành phần của phần đoạn fraction "B" đã được tìm thấy :
- palmitique  3,8 %,
- stéarique  1,5 %,
- oléique  33,6 %,
- linoléique  2,9 %,
- arachidique  11,1 %,
- eicosénoïque  30,2 %,
- béhénique  2,8 %,
- docosénoïque  1,4 %,
- và 2 acides không xác định 7,3 % và 5,4 %.
Fraction "B" phản ứng với sự thủy phân bởi phân hóa tố tụy tạng lipase pancréatique và sản phẩm với một sự phân cực tương đương với 2-mono-glycéride, được phân lập bởi sắc ký giấy trên một lớp mỏng và chuyển đổi thành ester méthylique.
▪ Tỹ lệ phần trăm của riêng acides, thành phần của những esters méthyliques đã được tìm thấy :
- palmitique  11,8 %,
- stéarique  4,1 %,
- oléique  12,8 %,
- linoléique  3,7 %,
- arachidique  8,3 %,
- eicosénoïque  10,2 %,
- béhénique  6,5 %,
- docosénoïque  4.2 %,
- và 2 acides không xác định 22,2 và 16,2 .
▪ Thành phần không glycéridique này của dầu hạt Sapindus mukorossi là một cyanolipid :
- 1-cyano-2-hydroxyméthyl prop-1-ène-3-ol .
Cấu trúc đã được xác nhận bởi I.R., RMN và hàng loạt phân tích quang phổ.
● Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi, phong phú những chất :
- saponine,
một chất tẩy rửa détergent tự nhiên :
- kháng khuẩn antibactérien,
- và bảo vệ nhân.
Trái ngược với quan điểm nhận được, những hạt là độc hại toxique và không có saponine của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
Tùy theo loại của Bồ hòn sapindus, nó có thể cho độc tính trong trường hợp ăn vào ingestion, và có thể gây ra những phản ứng dị ứng réactions allergiques như là :
- nổi ban urticaire,
ở một số người trong trường hợp tiếp xúc với da peau.
Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi, hoặc cây xà bong, mọc ở Ấn Độ, Việt Nam và đặc biệt hơn trong dãy Hy Mả Lạp Sơn Himalaya, được sử dụng như :
- chất tẩy rửa bởi những người dân Ấn Độ.
Cây Bồ Hòn không độc hại, và được sử dụng trong y học truyền thống Ayurvédique, để chữa lành :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
Những người Ấn Độ dùng trái Bồ hòn như savon gội đầu để tẩy rửa.
► Thành phần hóa thực vật Phytochimie :
● Hạt của cây Bố hòn Sapindus mukorossi chứa 23 % tinh dầu, gồm :
- 92 % là triglycérides ;
phần đoạn của triglycérides chứa :
- 30 % oléo-palmito-arachidin glycéride,
- 13,3% oléo-diarachidin glycéride,
và 56,7 % glycérides loại di-oléine, như là :
- dioleo - palmitine,
- dioleo – stéarine,
- và dioleo - arachidin.
● Trái của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi được ghi nhận có chứa :
- glycosides sesquiterpenoidal,
- và 6 ester  chất béo khác nhau của triterpénoïdes tétracycliques .
● Trích xuất của lá cây Bồ hòn Sapindus mukorossi chứa những loại flavonoïdes như là :
- quercétine ,
- apigénine ,
- kaempférol,
- và những rutine khác nhau.
Tất cả những flavonoïdes đã được phân lập bởi cột sắc ký Chromatographie trên một chất hấp thu polyamide.
Những loại khác của triterpène, saponines oléanane, dammarane và loại của tirucullane đã được phân lập từ nốt phồng, những trái, những rễ của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
▪ Saponines triterpéniques của loại oléanane, tên gọi là :
- Sapindoside A & B đã được ghi nhận trong những trái của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
- Sapindoside C,
- Sapindoside D, là một hexaoside hédéragénine ,
- và Sapindoside E, một nonaoside hédéragénine,
đã được phân lập và xác định bởi Chirva và al, từ những trích xuất trong méthanolique của những trái cây Bồ hòn Sapindus mukorossi .
▪ Saponines loại dammarane, gọi là :
- Sapinmusaponins A và B, C-E,
với 3 glycosides phénylpropanoïdes được biết, đã được phân lập từ những nốt phồng galles của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
▪ Saponines loại Tirucallane,
- sapinmusaponins F- J,
đã được phân lập từ những nốt phồng của cây Bố hòn Sapindus mukorossi như là báo cáo bởi  Huang và al..
những cấu trúc của những saponines đã được làm sáng tỏ dựa trên căn bản của sự phân tích quang phổ analyse spectroscopique, bao gồm nh’ưng kỹ thuật của RMN 1D và 2D.
▪ Saponines triterpéniques của loại oléanane như :
- Sapinmusaponin K-N,
- Mukorozisaponin G & E1,
- Sapindoside A & B,
▪ với loại dammarane như :
- Sapinmusaponin O và P,
đã được phân lập từ trái và những nốt phồng của hạt noix de galle cây Bố hòn Sapindus mukorossi như báo cáo bởi Huang và al.
Trong một nghiên cứu khác bởi Nakayama và al . ,
- Mukorozisaponin Y1, Y2, X , đã được phân lập từ :
ngoại quả bì của trái Bố hòn Sapindus mukorossi .
Đặc tính trị liệu :
► Đặc tính và sự sử dụng :
▪ Cây savon Sapindus mukorossi ( Sapindaceae ) chứa một nồng độ cao của chất saponines, cho những đặc tính :
- tẩy rửa tự nhiên détergentes naturelles,
- và một khả năng tạo ra bọt độc đáo.
Trái giặt savon Sapindus mukorossi được sử dụng từ nhiều thế kỷ để chữa trị tự nhiên một số lớn :
- bệnh ngoài da affections cutanées,
đặc biệt là trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique, để chửa trị :
- chứng chóc lở eczéma ,
- bệnh vảy nên psoriasis,
- và loại bỏ những vết tàn nhang đỏ taches de rousseur.
Những chất saponines chứa trong vỏ của những hạt hòa tan khi tiếp xúc với nước để cho ra một savon giặt đồ tự nhiên lessive naturelle,
- dịu mềm douce,
- tạo bọt moussante,
- phân hủy sinh học biodégradable,
- và đặc biệt giảm hạ dị ứng hypoallergénique.
▪ Những hạt Sapindus mukorossi, độc hại có những đặc tính :
- làm se thắt astringentes,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- kháng khuẩn antimicrobiennes,
và diệt tinh trùng spermicides trong một số dược điển y học truyền thống, Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đã đi vào trong :
- những chế phẩm của savons,
- và ngừa thai âm đạo contraceptifs vaginaux.
▪ Trong dược điển truyền thống Tàu ( Materia médica ) những bông hoa nhỏ được sử dụng bằng cách dùng bên ngoài để chữa trị :
- những kết mạc conjonctives,
và những hạt được quy định để chữa trị những vấn đề của da problèmes de peau, như :
- mụn trứng cá  acné,
- ngứa démangeaisons,
- viêm da dermatites.
hoặc :
- da đầu cuir chevelu.
▪ Trái giặt rửa hay trái savon Sapindus mukorossi có những đặc tính :
- thuốc trừ sâu nhẹ insecticides douces
và trong truyền thống Sapindus mukorossi sử dụng để :
- loại trừ chí rận trong da đầu poux du cuir chevelu.
► Hoạt động sinh học chánh biologiques :
- kháng khuẩn antibactérien
- chống nấm antifongique
Hành động :
● Chất saponines : Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có :
▪ hoạt động mạnh diệt tinh trùng spermicide và được sử dụng như :
- thuốc ngừa thai tự nhiên contraceptif naturel.
▪ làm thay đổi sinh lý physiologie của màng tế bào của tinh trùng membrane des spermatozoïdes.
▪ thể hiện một hoạt động diệt vi sinh vật microbicide đáng kể.
 ức chế sự kết hợp tiểu cầu plaquettes agregration.
▪ cho thấy có một hoạt động diệt loài nhuyễn thể molluscicide, chống lại những loài ốc,
▪ sử dụng để loại bỏ những vết đỏ trên da taches de rousseur.
▪ rất hiệu quả trong viêm thần kinh bì phu névrodermite.
► Chữa bệnh :
▪ Bồ hòn Sapindus mukorossi được sử dụng để chống lại :
- bệnh suyễn asthme,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh do ký sinh trùng, đặc biệt là do trùng giun sán verminose,
- và đau dạ dày khó tiêu gastralgies dyspepsie.
▪. được sử dụng trong :
- đau lưng lumbago,
- loạn thần kinh, kích động hystérie,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- và bệnh nhiễm sâu ký sinh trùng ver affection.
 được sử dụng trên bề mặt và dùng để :
- gội đầu lavage des cheveux,
- và giặt vải tissus.
► Lợi ích dược lý trong sự sử dụng Sapindus mukorossi :
▪ Những hạt savon Sapindus mukorossi, đây không phải là một khái niệm sử dụng mới, cây savon là một cây được sử dụng rộng rãi của loài người từ thời cổ đại, là :
- một chất tẩy rửa tốt bon détergent,
- và có đặc tính làm sạch nettoyage .
Ngoài việc sử dụng như tẩy rửa, người ta cũng sử dụng cây savon Sapindus mukorossi để chữa trị những bệnh ngoài da maladies de la peau, như là :
- chứng gàu da đầu pellicules ,
- chứng rụng tóc perte de cheveux ,
- mụn trứng cá acné,
- và dùng để bảo vệ da projections sur la peau .
▪ Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có :
- vị chát âcre,
- đắng amer,
- nhiệt thermogénique,
- làm nôn mữa émétique,
- chất làm se thắt  astringente,
- long đờm expectorante,
- trừ giun sán anthelminthique,
- làm sẩy thai abortif,
- và là một thuốc bổ tonique
▪ Như là một thực vật thiên nhiên không hoá chất tổng hợp thêm vào, sẽ không mang lại thiệt hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Lợi ích tốt nhất của sự sử dụng sữa savon là con người sẽ không cần lo lắng của những dư lượng chất tẩy rửa hóa học gây hại cho cơ thể.
▪ Từ thời cổ đại đến nay, có những hồ sơ chi tiết trên :
- những hiệu quả lau rửa lavage,
- và chữa trị y học trong những sách y học .
▪ Cuốn sách « Compendium of Materia Medica » của triều đại nhà Minh, đặc biệt ghi lại những hiệu quả khác nhau về y học của trái vavon Sapindus mukorossi, một cách chi tiết :
Tài liệu nhấn mạnh, có thể làm cho :
- da trắng hơn peau plus blanche,
- và loại những đốm vết supprime les taches, khi được sử dụng cho mặt .
và có thể làm cho :
- mắt trong sáng yeux lumineux,
- và làm sạch gàu pellicules,  khi được sử dụng cho tóc cheveux .
 Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi làm sạch da bài tiết chất dầu nhờn, đây là :
- một thuốc bổ cho tóc cheveux ,
- và tạo thành một bọt phong phú và tự nhiên.
▪ Hành động tẩy rửa détergentelàm :
- sạch tóc nettoie les cheveux,
- loại bỏ những mảnh còn tích lũy ở tóc và da đầu .
- và tóc trở nên sạch, óng ánh hơn.
Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn. được biết cho những đặc tính :
- khoáng khuẩn antimicrobiennes,
có lợi ích cho hệ thống tự hủy hoại système septique.
Trong những đơn thuốc dân gian của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi, nổi danh trong sử dụng như một yếu tố :
- làm loãng chất nhờn mucolytique ,
- lo âu émétique ,
- ngừa thai contraception ,
để chữa trị :
- sự bài tiết nước bọt quá nhiều salivation excessive,
- và chữa trị bệnh oải hoàng chlorose, sự đổi màu của da ( từ xanh, trắng ) hoặc màng nhày do thiếu chất sắt….. )
▪ Trong tài liệu cho thấy, cây Bồ hòn Sapindus mukorossi này được sử dụng để chữa trị :
- bệnh chóc lở eczéma ,
- bệnh vảy nến psoriasis ,
- bệnh động kinh épilepsie ,
- và bệnh đau nửa đầu migraines .
- để xóa gở những vết tàn nhang taches de rousseur,
- và chữa trị những bệnh qua đường tình dục maladies sexuellement.
▪ Những chất saponines là những glycosides xảy ra chủ yếu trong cây. Chất này phong phú trong nhiều thực phẩm tiêu thụ ở người và động vật .
Những saponines được phân chia thành 2 nhóm :
- Saponines stéroïdiens xảy ra như chất glycosides trong một số cây trong cánh đồng cỏ , như là Brachiaria decumbens và Panicum sp ,
- và saponines triterpéniques, xảy ra trong đậu nành soja và trong luzerne.
Những nghiên cứu gần đây, đã hình thành những hợp chất hoạt động trong nhiều loại dược phẩm căn bản là thực vật.
Nhiều hoạt động dược lý đã được báo cáo trên những chất saponines, như là :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống nấm antifongique ,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- và chống loét anti-ulcéreuse.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong thời cổ đại, những hạt xà bông được sử dụng như một sản phẩm trong y học truyền thống ayurvédique để chữa trị những bệnh , như là :
- bệnh vảy nến psoriasis ,
- chứng chóc lở eczéma ,
- mụn trứng cá acné,
và đôi khi để điều trị :
- éphelide bệnh ngoài da affections de la peau,
( là những đóm đỏ, không dính liền nhau, nhiều sắc tố đỏ hơn những vùng da xung quanh, tuy nhiên có thể xảy ra ở những vùng da sáng, thường nhiều hơn ở da vàng và nâu, ở những bộ phận thường phơi ngoài ánh sáng như mặt, tay, lưng ngực …. )  .
▪ Đặc tính thuốc diệt mầm chủng của hạt savon, giúp loại bỏ :
- những vi trùng germes,
- và hành động như một chất khử trùng làm sạch những tế bào chết ra khỏi cơ thể một cách cơ bản .
Nghiên cứu :
● Thông tin trên sự nghiên cứu :
Trích xuất của Bồ hòn Sapindus mukorossi có một hoạt động :
- kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne.
Nó có hiệu quả chống lại với những vi khuẩn gram +dương và cả vi khuẩn gram - âm.
( Réf. Ibrahim, Mohammed et al, L'activité antimicrobienne de Sapindus Mukorossi et Rheum Emödi extraits contre H pylori:. In vitro et in vivo, J Gastroenterol 2006 mondial le 28 novembre; 12 (44) :7136-7142)
● Cây Bồ hòn và bệnh lậu gonorrhée :
Bệnh lậu gonorrhée là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục thông thường (STD ), với con người như cái máy chủ cho tác nhân gây bệnh, siêu vi khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Theo Phòng y tế gia đình , Bộ y tế Népal, bệnh lậu gonorrhée là một MST lan truyền ở Népal.
Vấn đề còn nghiêm trọng hơn bởi sự xuất hiện sức đề kháng với tác nhân chống siêu vi khuẩn antimicrobiens, thường được sử dụng để chống lâi :
- Neisseria gonorrhoeae, khiến cho việc chữa trị trở nên tốn kém và kéo dài.
Sự phát triển của vi sinh vật đề kháng với sự tiếp xúc với những tác nhân chống siêu vi khuẩn hiện có, đã được biết đến trong một thời gian lâu dài.
Tình trạng này, buộc các nhà khoa học nghiên cứu một chất chống siêu vi khuẩn khác của những thực vật mà có :
- giá thành không quá mắc,
- dễ dàng cung cấp cho dân chúng,
- và có phản ứng phụ tối thiểu.
Tổ Chức y tế thế giới WHO, cũng hỗ trợ cho việc sử dụng những dược thảo với điều kiện đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn.
Népal rất phong phú trong tất cả 3 mức độ đa dạng sinh học biodiversité, cụ thể là :
- đa dạng về loài espèces ,
- đa dạng di truyền génétique,
- và đa dạng về môi trường sống habitat .
▪ Trong một nghiên cứu truy tìm sơ bộ, cũng quan sát thấy rằng, trích xuất trong éthanolique của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi ức chế thành công sự tăng trưởng của sự phân lập lâm sàng siêu vi khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Rất tiết, có rất ít hoặc không có những thông tin khoa học liên quan đến hoạt động :
- chống bệnh lậu antigonorrheal, của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi..
Sự đề kháng với thuốc kháng vi khuẩn antimicrobiens của những vi khuẩn gây bệnh là một mối quan tâm cho Quốc Gia và Quốc Tế.
Do vậy, mà sự nghiên cứu phải được nỗ lực để xác định :
- nồng độ của saponine trong Bồ hòn Sapindus mukorossi,
- và những hoạt động chống bệnh lậu antigonorrhoeal .
Ứng dụng :
● Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi ( họ Sapindaceae ), được biết dưới tên « Hạt giặt rửa » noix de lavage được sử dụng trong y học như thuốc :
- long đờm expectorant ,
- làm nôn émétique ,
- biện pháp ngừa thai contraception,
và trong chữa trị vượt trội hơn hết là một “ thành phần dân gian” trong thuốc gội đầu ayurvédiques, để :
- loại bỏ gàu éliminer les pellicules ,
- giảm rụng tóc perte de cheveux ,
- da sạch peau propre,
- và loại bỏ chất dơ détachant .
Trái savon giặt rửa Sapindus mukorossi được dùng để chữa trị những bệnh ngoài da như :
- bệnh chóc lở eczéma,
- và bệnh vảy nến psoriasis .
Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có những đặc tính như :
- kháng khuẩn anti- bactérien ,
- chống nấm anti-fongique ,
- và đặc tính diệt côn trùng insecticides .
▪ Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi không độc hại toxique và được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique để chữa lành :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
● Cách sử dụng “ Trái savon ” :
Cây Bồ hòn hay cây Xà bông Sapindus mukorossi, đời sống của cây khoảng 75 năm, và người ta có thể trồng ở sân nhà. Công thức trái savon có thể tự thực hiện để phục vụ trong công việc tẩy rửa trong nhà.
▪ Do hàm lượng chất saponine, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi sử dụng như chất thay thế cho thuốc giặt đồ hóa học thông thường.
▪ Ngày nay vẫn còn hơn tỷ người dân Ấn Độ sử dụng Hạt trái Bồ hòn Sapindus mukorossi để giặt rửa.
Cân bằng sinh thái của hạt trái Bồ hòn được so sánh với cân bằng sinh thái của sà bông giặt đồ truyền thống vào năm 2007 bởi 2 sinh viên ban khoa học và kỹ thuật môi trường Trường ’École Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) :
« Tính đến toàn bộ chu kỳ sinh sống, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi nổi bật tốt hơn cho hệ sinh thái. Sự vận chuyển ảnh hưởng ít hơn nhiều so với chế tạo bột ».
▪ Dùng máy giặt :
Dùng 2 đến 3 vỏ để trong một túi, đặt trong thùng của máy giặt, ở nhiệt độ giặt 30 ° C, những vỏ hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi có thể tái sử dụng được nhiều lần ( 2 đến 4 lần ).
1kg hạt noix Bồ hòn giặt được giữa 100 và 150 mẻ của máy giặt ở 30° đến 40° C.
▪ Chăm sóc cá nhân :
Sau đây là những cách hướng dẩn cho việc sử dụng « Trái savon Sapindus mukorossi » châm sóc cá nhân.
▪ Ngâm 2 phân nửa trái savon Sapindus mukorossi trong vài ml nước và để trong vài giờ. Những trái savon nở ra và trở nên mềm.
Lấy những trái mềm này chà xát trong tay. Một dung dịch savon, chất đã thu được, sử dụng chất lỏng này để :
- rửa mặt, rửa tay hay tắm gội.
Savon này hoàn toàn BIO, sản phẩm thiên nhiên, không chất hóa học, không chất tẩy .
▪ Nếu người ta cần dùng nhiều hơn, ngâm số lượng trái savon Sapindus mukorossi theo tỷ lệ với lượng nước và để trong vài ngày.
Nước trở thành dung dịch savon, lọc và bảo quản trong tủ lạnh để giữ trong thời gian lâu sử dụng về sau.


Nguyễn thanh Vân