Tâm sự

Tâm sự

jeudi 24 octobre 2013

Cỏ Tam Khôi - Giant pigweed

Giant pigweed
Cỏ Tam Khôi
Trianthema portulacastrum Linn.
Aizoaceae
Đại cương :
Cỏ Tam Khôi ( Trianthema portulacastrum Linn. ), thuộc họ Aizoaceae, là một trong những cỏ dại được phổ biến, trong đó có công dụng được sử dụng trong hệ thống y học dân gian để chữa trị chống lại những bệnh và một số hợp chất hoạt chất sinh học đã được phân lập từ cỏ dại này.
Trianthema portulacastrum là những thực vật có khả năng xâm chiếm sống tập đoàn trong tất cả các vùng nhiệt đới và ôn đới trên trái đất, người ta không biết xuất xứ nguồn gốc của cây này.
Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum rất phổ biến ở Chây Á, Đông nam Á, Mỹ Châu, Phi Châu nhiệt đới.
Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được phân phối từ mực nước biển trong những vùng bờ biển cát và bùn, cho đến 800 m độ cao.
Ở Ấn Độ, những dạng đỏ và xanh được phát triển tốt nhất trong những nơi có bóng mát và mạnh trong những vùng đất trung hòa kiềm, nghèo những chất hữu cơ matière organique.
Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum cũng nẩy nở trong những nơi đầy đủ ánh sáng mặt trời và ở những vùng khô, bên lề đường, trong khoảng đất trống bỏ hoang.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, hình trụ, thân tươi, mọng nước, nhánh chia hai ( nhị phân ), mọc xà trên mặt đất, hơi láng nhẵn, với những chỗ nhuộm màu đỏ nhạt, những nốt đốt phồng lên, thân có thể đạt đến 1 m chiều dài.
Rễ, mịn, thon và uốn quanh co, với những nhánh bên rễ xơ, khoảng 5 đến 15 cm dài, 0,3 – 2,5 cm đường kính, màu vàng sáng ở bên ngoài, trắng bên trong .
Lá, đơn, phiến lá nguyên, hơi dợn sóng, lá kích thước không đều nhau một lớn, một nhỏ ở mỗi cặp,
▪ Lá lớn dài khoảng 2 đến 4,5 cm và  rộng 1 - 3,5 cm rộng, mang bởi một cuống 1 đến 2 cm, phiến lá hình xoan, hình bầu dục, mập, không lông, với đầu tròn rất rộng, đáy nhọn và hơi có cánh bao chung quanh phần trên cuống, màu xanh hay tía.
▪ Lá nhỏ, gần như không cuống, nhiều hay ít có dạng ellip. Mặt lá không lông, ngoại trừ bìa lá có những gai thịt nhỏ, răng nhuyễn.
Hoa, nhỏ, chôn dấu trong một túi ở nách cuống lá, cô độc, không cọng, màu hường dợt hay trắng, đài hoa 5 hình bầu dục thuôn dài, hình ống mỏng như lá bắc, cánh hoa đơn giản với 5 cánh màu trắng và bên trong màu hồng tím, dài độ 3-5 mm, tiểu nhụy 10-20 nhô lên phía trên của ống đài, bầu noãn thượng, không cuống, có 1 vòi nhụy có gai thịt đơn giản, ngắn hơn tiểu nhụy.
Trái, hạp quả, đầu bằng 3-5 mm dài, gần như ẩn dấu trong túi ở nách cuống lá, hơi lõm, phần trên có một mỏ, trong thời gian khai mở, mang 2-3 hạt, phần bên dưới hình chén chứa 2-5 hoặc nhiều hạt hơn.
Hạt, 1 đến 2, hình thận, xoắn kết thúc ở mỏ, 2 mm đường kính.
▪ Trianthema portulacstrum phát tán bởi hạt và phương cách thường xảy ra đễ dàng hơn, cách cắt hom từng đoạn của thân.
Ở Ấn Độ, người ta tìm thấy 2 loại sinh học khác nhau. Loại điển hình nhất là cây lớn, thân màu đỏ nhạt với lóng giữa 2 đốt dài, lá bắc và những trái màu xanh lá cây cũng như cánh hoa màu trắng. Dạng màu đỏ phong phú hơn dạng màu xanh.
Bộ phận sử dụng :
Toàn bộ cây, rễ và lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
► Thành phần chất thực vật : phytoconstituents
Truy tìm quang hóa học ( phản ứng hóa học liên quan đến bức xạ ánh sáng ) cho thấy sự hiện diện của :
- stéroïdes,
- flavonoïdes ,
- những chất béo graisses,
- những terpènes ,
- hydrates de carbone ,
- Tanins ,
- và những chất alcaloïdes .
Thành phần hóa thực vật trong những bộ phận khác nhau của cây rất là quan trọng :
▪ Trích xuất trong méthanolique đã được trình chiếu để thấy sự hiện diện những thành phần thực vật khác nhau, chẳng hạn như là :
- những chất stéroïdes,
- alcaloïdes ,
- terpénoïdes ,
- glycosides ,
- những flavonoïdes ,
- những hợp chất phénoliques ,
- và đường glucides.
► Thành phần hóa thực vật phytochimie :
● 4 hợp chất đầu tiên được báo cáo của Trianthema portulacastrum như :
- 5-hydroxy -2-méthoxy benzaldéhyde ,
- acide 3 -acétyl aleuritolic ,
- p-methoxybenzoic acid,
- và acide benzoïque p- propoxy.
Trích xuất của cây Trianthema portulacastrum được sấy khô bởi không khí với dichlorométhane dẫn đến sự phân lập :
- acide oxalique,
- một chất flavonoïde mới,
- 5,2 '-dihydroxy -7-méthoxy -6 ,8- dimethylflavone ( C- méthylflavone ) ,
cùng với :
- 5,7- dihydroxy -6 ,8- dimethylchromone ( leptorumol ) ,
đã được ghi nhận trước đó của một loài dương sỉ fougère.
▪ Những hơa màu trắng và màu đỏ có chứa một chất alcaloïde:
- trianthemine.
củng như :
- punarnavine.
● Cây cỏ Tam khôi Triantema portulacastrum chứa :
- acide nicotinique (vitamine B3) ,
- acide ascorbique ( vitamine C ).
● Đứng về phương diện nguyên tố khoáng chánh của cây Trianthema portulacastrum, như là :
- calcium Ca ( 0,3%),
- magnésium Mg (0,2%) ,
- sắt Fe (50 ppm) ,
- đồng Cu ( 8 ppm ) ,
- kẽm Zn (30,0 ppm) ,
- và manganèse Mn (50 ppm ) ,
Trong khi :
- hàm lượng nguyên tố phosphore 0,13 % ± 0,1 %
- và của những chất đạm thô 1,5% ± 1,2%.
▪ Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum giàu chất nguyên tố phosphore P và nguyên tố sắt Fe, nhưng lại nghèo chất calcium Ca.
▪ cao ở hàm lượng chất oxalate ảnh hưởng đến sự đồng hóa chất calcium Ca.
▪ chất Carotène ( 2,3 mg/100 g ) cũng đã được báo cáo.
▪ Sắc ký của cây cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum khô với chlorure de méthylène trên silice cho ra những chuỗi dài esters, một hỗn hợp của C14 , C16 , C18 , C20 ,
- C22 và chuỗi dài rượu.
- β-sitostérol ,
- Stigmastérol ,
- và β-glucopyranosides của cây .
▪ Một trianthenol gọi là tetraterpenoid đã được phân lập từ những trích xuất của trong chloroforme của cây Tam Khôi Trianthema portulacastrum.
Cấu trúc đã được thành lập như sau :
- 15-hydroxyméthyl-2,6,10,18,22,26,30 - heptaméthyl -14- méthylène -17- hentriacontene.
Cấu trúc dựa trên căn bản của những dữ liệu quang phổ, bao gồm độ phân giải cao và những kỹ thuật cộng hưởng từ trường hạch nhân hai chiều ( two-dimensional Nuclear Magnetic Resonance NMR ).
Ecdysterone được phân lập từ nguyên cây Tam khôi Trianthema portulacastrưm, có năng xuất bằng g / kg là :
- Ecdysterone 0,1 g/kg
là một phytoecdysone, được phổ biến rộng rãi nhất.
Phytoecdysteroids, là một stéroïdes thực vật có liên quan trong cấu trúc stéroïde  kích thích tố nội tiết của loài động vật không xương sống.
- 20 hydroxyecdysone .
- 14α -hydroxy- 7-èn -6-one chromophore ,
- và A / B- cis anneau fusion ( 5β -H).
▪ Những chất như :
- β-cyanine ,
- và acide cinnamique 3,4- diméthoxy ,
Cũng đã được ghi nhận có trong Trianthema portulacastrum và những giống khác của họ Aizoaceae .
▪ Chất quercétine và acide férulique, đã được phát hiện trong những cây bị nhiễm nấm (Ghani, 2003).
Đặc tính trị liệu :
► Tác dụng chữa trị :
● Những bộ phận khác nhau của Trianthema portulacastrum Linn. Theo y học truyền thống sử dụng như :
- giảm đau analgésique ,
- kiện vị, bổ bao tử stomachique,
- nhuận trường laxative ,
- chữa trị những bệnh động mạch maladie artérielle ,
- bệnh thiếu máu anémie ,
- bệnh viêm inflammation,
- và bệnh quáng gà cécité nocturne .
▪ Những khảo sát trong phòng thí nghiệm trên những trích xuất của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum cho thấy  cây cỏ này có đặc tính chữa trị như là :
- chống oxy hóa antioxydant ,
- lợi tiểu diurétique,
- giảm đau analgésique,
- bảo vệ gan hepatoprotective,
- và chống ung thư anticancéreux .
- chống độc, loại bỏ những tác động của nộc độc alexiteric ,
- kiện vị, bổ bao tử stomachique,
- nhuận trường laxative ;
- chữa trị viêm phế quản cures bronchite ,
- bệnh trỉ pieux,
- bệnh cổ trướng ascite,
- và những bệnh về tim maladies cardiaques.
● Lá :
Những Trianthema portulacastrum dùng cho :
- lợi tiểu diurétiques,
và áp dụng trong chữa trị :
- bệnh phù thũng œdème ,
- bệnh phù thũng sủng nước hydropisie,
- và bệnh cổ trướng ascite .
- bệnh vàng da jaunisse,
- chứng căn rát bàng quang ténesme vésical,
▪ Nước nấu sắc của nguyên cây ( thân rễ lá ) dùng :
- trừ giun sán vermifuge
thường dùng chống :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
và được xem như thuốc giài độc antidote cho :
- những chứng say sỉn rượu ivresses dues à l’alcool.
▪ nạt thịt tự nhiên của lá, có lợi ích dùng để :
- băng bó pansements,
- hoặc làm như những thuốc dán cao cataplasmes.
● Đánh giá độc tính évaluation toxicité
Tính độc cấp tính trên đường uống được nghiên cứu ở chuột và mèo, bằng cách cho những liều uống khác nhau của trích xuất trong méthanolique của nguyên cây Tam khôi Trianthema portulacastrum sấy khô.
Không có tử vong nào tìm thấy được ghi nhận đến mức liều dùng 4000 mg / kg . Bởi do đó, những trích xuất đã được tìm thấy chắc chắn ở mức an toàn của liều dùng cho đến mức giới hạn 4000 mg / kg trích xuất trong éthanolique của lá Tam khôi Trianthema portulacastrum sấy khô sử dụng qua màng bụng intrapéritonéale ở những chuột thụy sỉ albinos hoặc là với quan hệ tình dục sex.
Không có con chuột nào, thể hiện một hành vi phản ứng bất thường nào .
Kinh nghiệm dân gian :
► Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được sử dụng trong hệ thống y học bản địa.
▪ Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum, ngâm trong nước đun sôi dùng cho :
- bệnh táo bón constipation,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh đái từng giọt và đau strangurie,
- bệnh phù sủng nước hydropisie,
- bệnh suyễn asthme .
▪ Trong Côte d' Or, cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được áp dụng như :
- băng, rịt vết thương pansement,
- hoặc như thuốc dán cao cataplasme .
▪ và ở Gabon, một thuốc bột chế biến từ cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được dùng chống lại :
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
▪ Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được xem như có hiệu quả :
- làm tan hoặc phá hủy những sạn sỏi lithotriptique
trong thận reins và bàng quang vessie.
cũng được dùng như :
- lợi tiểu diurétique.
- chống độc, loại bỏ những tác động của nộc độc alexiteric ,
- giảm đau analgésique ,
- thuốc kiện vị, bổ bao tử  stomachique,
- nhuận trường laxative ,
- viêm phế quản bronchite,
- những bệnh tim mạch máu cardiaques du sang ,
- bệnh thiếu máu anémie ,
- viêm inflammations,
- bệnh trĩ pieux,
- và bệnh cổ trướng ascite.
- bệnh không kinh nguyệt aménorrhée ,
- phù thũng œdème ,
- và bệnh  béri-béri .
( béri béri là một bệnh ảnh hưởng đến các dây thần kinh của cánh tay và chân gây ra bởi sự thiếu hụt thiamin, là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động đúng đắn của tim và hệ thống thần kinh ).
▪ Một nước nấu sắc của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum được sử dụng như :
- thuốc trừ giun sán vermifuge,
và cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes .
▪ Ở Afrique, Philippines, ở Thaïlande và ở Ấn Độ, cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum sử dụng để :
- giảm những sự tắc nghẽn gan foie,
- và bệnh suyễn asthme.
▪ Tại Á Châu, người ta dùng như :
- thuốc trấn thống điều kinh emménagogue,
Và với liều mạnh, sẽ gây ra :
- sẩy thai abortif.
► Lá :
▪ Ở Nigeria, những Trianthema portulacastrum được xem như :
- lợi tiểu diurétiques,
Và áp dụng để chữa trị :
- bệnh phù thũng œdème,
- bệnh vàng da jaunisse,
- tiểu đau và khó miction douloureuse,
- và bệnh phù sủng nước hydropisie.
- và bệnh cổ trướng ascite.
- chứng tiểu khó dysurie,
những lá già Trianthema portulacastrum được sử dụng trong chữa trị chống lại :
- bệnh lậu gonorrhée.
Nước nấu sắc của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum sử dụng như :
- một chất giải độc cho người say rượu personne alcoolique.
► Rễ :
▪ Rễ cây Tam khôi Trianthema portulacastrum có đặc tính :
- vị đắng amère,
- làm nôn mữa nauséeux.
- chất tẩy cathartiques,
- và kiện vị bổ bao tử stomachiques
- hạ sốt antipyrétique ,
- giảm đau analgésique,
- chống co thắt antispasmodique ,
- tác dụng giải tỏa những trở ngại désobstruant,
▪ Rễ Tam Khôi Trianthema portulacastrum sử dụng như  trần thống điều kinh emménagogue, trong :
-  vô kinh aménorrhée ;
với liều dùng cao sẽ gây ra :
- sẩy thai débortif  với đặc tính kích ứng irritantes .
▪ Rễ Trianthema portulacastrum được nghiền nhuyễn dưới dạng bột pha trộn với gừng gingembre là một chất :
- tẩy cathartique,
- và kích ứng irritant .
▪ Rễ được áp dụng cho mắt, chữa trị :
- ngứa giác mạc démangeaisons cornée,
- mắt của bệnh loét giác mạc ulcères de la cornée ,
- tầm nhìn mờ obscurcissement de la vue,
- và bệnh quáng gà cécité nocturne.
- viêm inflammation,
- và giảm tầm nhìn diminution de la vision.
- bệnh ngứa démangeaisons,
▪ Ở Ấn Độ, được sử dụng trong trường hợp :
- phù gan œdème du foie,
- và phù lá lách rate,
- đau trong ống dẫn tiểu, niệu quản ureteralgia,
- và ho toux.
▪ Dược điển y học ayurvédique của Ấn Độ đề nghị dùng trong :
- những bệnh của gan maladies du foie,
- và của lá lách rate ,
- bệnh thiếu máu anémie,
- và phù thũng œdème.
▪ Trong những đảo của Philippines, bột rễ Trianthema portulacastrum cho một chất như :
- thuốc tẩy cathartique .
Nghiên cứu :
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur / paracétamol và Thiocetamide gây ra nhiễm độc gan hépatotoxicité :
Nghiên cứu trích xuất trong éthanolique của cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum cho thấy một hiệu quả bảo vệ, liều dùng phụ thuộc đáng kể đối với paracétamol và thiocétamide gây ra nhiễm độc gan hépatotoxicité ở chuột albinos .
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur / aflatoxine Độc tính :
Nghiên cứu trích xuất éthanolique của cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum cho thấy của những nghiên cứu mô bệnh học histopathologiques hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ gan hépatoprotecteur chống nhiễm độc gan do chất aflatoxine gây ra .
● Chống ung thư Anti-Cancer :
Trianthema portulacastrum đã được thử nghiệm một chất hóa học sinh ra ung thư gan hépatocarcinogenèse ở chuột trong mô hình chuột đực Sprague-Dawley.
Một sự giảm tĩ lệ phần trăm của mô gan bị chiếm dụng bởi những tiêu điểm dường như cho thấy tiềm năng chống ung thư của trích xuất của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum trong DENA Diethylnitrosamine gây ra ung thư gan  hépatocarcinogenèse .
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Một nghiên cứu cho thấy rằng hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur của cỏ Trianthema portulacastrum dường như có liên quan với sự ức chế của quá trình oxy hóa những chất béo không bảo hòa hoặc của những oxy gốc tự do và ngăn ngừa sự suy giảm GSH Glutathione, là một chất oxy hóa ngăn ngừa thiệt hại quan trọng cho thành phần tế bào, gây ra bởi những phản ứng oxy đặc biệt ở các gốc tự do và peroxydes .
● Hạ đường máu hypoglycémique / Giảm mỡ trong máu hypolipidémique :
Nghiên cứu đánh giá một trích xuất méthanolique của cây nguyên, cho hoạt động hạ đường máu hypoglycémiante và giảm mỡ trong máu hypolipidémiant ở chuột mắc bệnh tiểu đường diabétique do chất alloxane gây ra.
Những kết quả cho thấy liều phụ thuộc vào :
- hạ đường máu hypoglycémique,
- chống đường máu cao anti-hyperglycémique,
- và hoạt động của hiệu quả giảm mỡ trong máu activité hypolipidémique,
ở chuột được so sánh với thuốc glibenclamide .
● Bảo vệ gan thận Hepatorenal protection/Chống xơ vữa động mạch  antiathérosclérotique:
Nghiên cứu điều tra trên những hiệu quả bảo vệ của một trích xuất méthanolique của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum, trong một chế độ ăn uống xơ vữa động mạch athérosclérose, gây ra những thay đổi ở thận renaux và gan hépatique ở những chuột.
Chữa trị dẫn đến đánh dấu :
- một sự giảm nồng độ chất béo lipide trong huyết thanh,
- và bảo vệ chống xơ hóa ty cầu thận glomérulosclérose,
- hoặc thay đổi chất béo trong những tế bào gan hépatocystes,
gây ra bởi chế độ ăn uống xơ vữa động mạch atherosclérose.
● Xơ hóa ty cầu thận glomerulosclerosis :
Trích xuất trong méthanolique của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum. với 100 và 200 mg / kg, trên trọng lượng cơ thể, cho ra một bảo vệ chống lại chế độ ăn uống xơ vữa động mạch athérosclérose hoặc CCT (4 % de cholestérol , l'acide cholique à 1% , et 0,5% thiouracil ) chế độ ăn uống gây ra xơ hóa ty cầu thận glomerulosclerosis và tổn thương gan bởi sự giảm nồng độ chất béo lipide trong huyết thanh, AST, ALT ( aspartate et transaminases alanine ), và những nồng độ của créatinine trong chuột.
● Chống ký sinh giun sán Anthelmintic :
Nghiên cứu đánh giá những hiệu quả trừ giun sán của cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum ( nguyên cây ) và chuối Musa paradisiaca (lá) chống lại những trùng ký sinh trong dạ dày - ruột gastro-intestinaux của những con cừu moutons cho thấy cả hai có hoạt động giun sán mạnh trong ống nghiện in vitro và trên cơ thể sinh vật in vivo, do đó, điều này đã biện minh cho sự sử dụng truyền thống ở Pakistan.
● Vô sinh anti-stérilisants :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động tiềm năng chống khả năng sinh sản anti-fécondité của trích xuất trong chloroforme, alcool và trong nước của thân, lá, và rễ cây Tam khôi Trianthema portulacastrum ở những chuột cái albinos.
Những kết quả cho thấy hoạt động chống sinh sản anti-fécondité quan trọng, hiệu quả cao nhất là trích xuất với alcoolique.
● Chống bệnh tiểu đường antidiabétiques :
Nghiên cứu trích xuất trong méthanolique cho thấy một hoạt động chống đường máu cao đáng kể anti-hyperglycémique ở những chuột mắc bệnh tiểu đường do STZ streptozotocin gây ra.
● Hoạt động chống nấm activité antifongique :
Tetraterpenoid trianthenol và trích xuất trong chloroforme của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum. Cả hai cho thấy một hoạt động kháng khuẩn antifongique. Khi cả hai đặt dưới sự thử nghiệm sinh học của thuốc diệt nấm trong ống nghiệm in vitro chống lại một số tác nhân gây bệnh cho người và cho thực vật, tĩ lệ phần trăm sự ức chế của trích xuất thô và trianthenol đã được phát hiện là vừa phải so với các loại thuốc tiêu chuẩn tương ứng.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Tuy nhiên, cây Tam khôi Trianthema portulacastrum có thể gây ra :
- tiêu chảy diarrhée
- hoặc tê liệt paralysie,
đặc biệt là khi ăn những lá già .
● Khi người ta sử dụng như thực phẩm chăn nuôi, cây Tam khôi Trianthema portulacastrum có thể cho những hiệu quả tương tự và hầu hết những gia cầm đều từ chối ăn.
Những hạt Tam khôi Trianthema portulacastrum gây ra những ô nhiễm có hại cho những hạt ngủ cốc dùng làm thức ăn cho người và những sản phẩm của hạt khác.
● Cây Tam khôi Trianthema portulacastrum có giá trị tiềm năng như một nguồn chất hửu cơ.
Ứng dụng :
♦ Cây Tam Khôi Trianthema portulacastrum, sấy khô và nghiền thành bột nhuyễn, được dùng để chống :
- những bệnh đau cổ họng maux de gorge,
- và như thuốc chống nấm anti-fongique.
♦ Nước nấu sắc của cây được sử dụng như :
- trừ giun sán vermifuge,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes.
♦ Nước nấu sắc của rễ là thuốc :
- trấn thống điều kinh  emménagogue
và với liều mạnh :
- gây ra sẩy thai abortive.
Những nghiên cứu gần đây đã nhấn mạnh những đặc tính của cây Tam khôi Trianthema portulacastrum :
- bảo vệ gan hépato protectrices.
▪ Ngâm trong nước đun sôi rễ Trianthema portulacastrum dùng để uống trong trường hợp :
- bệnh vàng da ictère ,
- bệnh đái từng giọt và đau strangury ,
- và bệnh phù sủng nước hydropisie .
♦ Rễ Trianthema portulacastrum nghiền thành bột nhuyễn là thuốc :
- gây ra sẩy thai abortif,
- và là thuốc tẩy cathartique ,
được sử dụng trong :
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh không kinh nguyệt aménorrhée,
- và loại bỏ sự tắc nghẽn gan éliminer l'obstruction du foie.
Bột rễ Trianthema portulacastrum dùng phối hợp chung với gừng, như một thuốc :
- tẩy cathartique .
Thực phẩm và biến chế :
▪ Tại Phi Châu, những chồi non và lá của cỏ Tam khôi Trianthema portulacastrum được ăn như légume nấu chín hoặc súp, sự sử dụng này cũng được ghi nhận ở Ghana, Cameroun và ở Tanzanie.
▪ Ở Châu Á và Đông Nam Á, cùng cách sử dụng như trên.


Nguyễn thanh Vân