Tâm sự

Tâm sự

dimanche 21 juillet 2013

Điều nhuộm - Roucou - Annatto

Roucou -  annatto
Điều nhuộm
Bixa orellana L.
Bixaceae
Đại cương :
Rocou, đôi khi còn được gọi là roucou, bắt nguồn từ những hạt của cây achiote của vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới. Danh pháp khoa học là Bixa orellana L. thuộc họ Bixaceae.
Từ thiên niên kỷ trước, người dân Ấn Độ đã sử dụng nhuộm màu da để bảo vệ tránh tia nắng mặt trời và muỗi đốt.
Những hạt là nguồn tạo ra những sản phẩm màu vàng mà căn bản là sắc tố caroténoïdes, màu cam nhuộm thực phẩm và có hương vị.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Đại mộc nhỏ, có lá không rụng, 2-8 m chiều cao có khi đến 10 m, vỏ nhẹ có màu nâu đậm, cứng, láng, đôi khi có những vết nứt, vỏ bên trong màu hồng nhạt đối với bên ngoài chứa nhựa màu cam, nhẹ, đắng. Nhánh xanh, có vảy màu nâu đỏ nhạt, trở thành nâu đậm, nhánh non có lông hoe,   
, đính thành vòng xoắn, mọc cách, đơn, có lá bẹ, phiến xoan dạng tam giác, hoặc hình bầu dục 7,5 đến 24 x 4-16 cm, chót nhọn, đáy tròn ngang, gân từ đáy 3-5, mặt dưới không lông, màu xanh hay xanh đậm ở mặt dưới, có vảy trong trạng thái còn non, láng, cuống lá dài, phù ở hai đầu,
Phát hoa,chùm tụ tán ở ngọn, 8 đến 50 hoa, thơm, có lông hoe, hoa to đến 4-5 cm đường kính, cuống hoa có vảy, dày ờ đỉnh, mang 5-6 tuyến lớn, đài hoa 4-5, rời, hình trứng ngược, 1-1,2 cm dài, rụng sớm, cánh hoa 4-7 hình trứng ngược, 2,3 x 1-2 cm, màu hồng, trắng nhạt, 1 ngoài cả, 1 trong, tiểu nhụy nhiều 1,6 cm dài, bao phấn màu tím nhạt, noãn sào 1 buồng, bầu noãn thượng, đính phôi trắc mô 2 tiểu noãn, vòi nhụy dày bên trên, 12-15 cm dài, một ngắn, nuốm 1 thùy.
Nang, to bằng trái cau, hình trứng hay hình cầu 2-4 x 2-3,5 cm, dẹp, 2 mảnh, có lông gai cứng, hột nhiều, có quả bì mềm, màu đỏ điều
Bộ phận sử dụng :
- Hạt, lá, vỏ, rễ, cành.
- Bộ phận sử dụng chủ yếu là những trái tạo thành những viên lớn màu đỏ xuất hiện dưới dạng chùm bao quanh những gai mềm. Khi chín khoảng 90 ngày sau khi trổ hoa, và thu hoặch khi thấy 2 hay 3 viên nang mở ra.
Quả, bản thân nó không ăn được. Sau khi thu hoặch, quả được sấy khô để loại bỏ lớp sáp chung quanh những hạt. Hạt rất giàu chất caroténoïdes.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Phân tích hạt điều nhuộm Roucou chỉ ra rằng, có chứa :
- 40% đến 45% chất cellulose,
- 3,5% - 5,5% saccharose,
- 0,3% - 0,9% tinh dầu nguyên chất huile essentielle,
- 3% tinh dầu cố định huile fixe,
- từ  4,5% đến 5,5% chất sắc tố ( các chất màu ) pigments,
- và từ 13% đến 16% chất đạm protéines,
Cũng như chất :
- α và β caroténoïdes,
- và những thành phần khác .
Tinh dầu của roucou là trích xuất của hạt và là nguồn chủ yếu của những sắc tố ( các chất màu ) gọi là :
- bixine,
- và norbixine,
được sếp vào như những chất caroténoïdes.
Bixine, trích xuất và được sử dụng như chất nhuộm màu thực phẩm, và đã cho thấy có tác dụng :
- bảo vệ chống lại những tia cực tím rayons ultraviolets,
- và có những đặc tính chống oxy hóa  antioxydantes,
- và bảo vệ gan trong sự nghiên cứu lâm sàng recherch clinique.
▪ Ngoài 2 chất sắc tố bixinenorbixine, roucou còn chứa :
- bixaghanene,
- bixein,
- bixol,
- crocétine,
- acide ellagique,
- ishwarane,
- isobixin,
- phénylalanine,
- acide salicylique,
- thréonine,
- acide tomentosic,
- và tryptophane.
● Truy tìm hóa thực vật phytochimique mang lại :
- chất đường glucides,
- chất stéroïdes,
- alcaloïdes,
- chất đạm protéines,
- những flavonoïdes,
- những terpènes,
- hợp chất phénoliques,
- chất tanins,
- và chất glycosides.
Hạt Bixa orellana là một nguồn tự nhiên duy nhất của chất :
- bixine,
là một chất caroténoïde được dùng rộng rãi trong kỹ nghệ thực phầm như một chất nhuộm màu colorant.
Hạt chứa một dầu béo với những chất như :
- palmitine,
- một ít chất stéarine,
- và chất phytostérols.
Nghiên cứu chất sắc tố ( pigments) caroténoïdes trong hạt được xác định :
- bixine,
- norbixine,
- ß-carotène,
- cryptoxanthine,
- lutéine,
- zéaxanthine,
- và méthyl bixine.
Đặc tính trị liệu :
● Đặc tính tổng quát của cây :
▪ Cây điều nhuộm roucou được cho rằng có tác dụng :
- bảo vệ gan protéger le foie,
- và giảm nồng độ cholestérol.
▪ Dùng bên trong cơ thể, điều nhuộm được cho là để :
- chống lại những ký sinh trùng parasites,
- và những đồng minh của đau nhức bắt nguồn từ những ký sinh trùng đường ruột.parasites intestinaux.
▪ Sử dụng bên ngoài cơ thể, trích xuất của những vùng của hạt roucou làm giảm :
- những côn trùng insectes,
và bảo vệ da chống lại :
- những tia tử ngoại của mặt trời rayons ultraviolets du soleil.
Cũng được sử dụng như :
- thuốc bổ nói chung cho da ,
- và chữa lành những bệnh về da guérir les affections cutanées.
▪ Nguyên cây được sử dụng để chống lại :
- bệnh sốt fièvre,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
● Những bộ phận sử dụng :
Mặc dù trong thương mại, chỉ có hạt và bột nhão pâte và dầu điều được biến chế từ hạt được cung cấp sẵn có ( dầu hạt điều nhuộm roucou là một chất làm mềm émollient và nội dung có chứa một đặc tính chống oxy hóa ), trong những vừng nhiệt đới nơi mà người ta trồng nhiều cây điều nhuộm roucou, những bộ phận khác của cây cũng được sử dụng trong y học. Đặc biệt, những dường như có những ứng dụng khác nhau rộng rãi hơn.
là chất :
- lợi tiểu diurétiques,
- hạ sốt antipyrétique,
- thuốc tẩy sổ purgatif.
▪ Những lá có một hiệu quả được ghi nhận trên :
- hệ thống niệu tiết système urinaire,
- và gia tăng dung lượng nước tiểu trong trường hợp :
- suy thận insuffisance rénale,
- hoặc viêm bàng quang cystite.
Cũng được cho là giảm hạ :
- sự tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt benign prostate hyperplasia,
Và thường có uy tín để có hoạt động chống khối u activité anti-tumorale, được cho là do :
- hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante,
của những hợp chất caroténoïdes BixineNorbixine, những chất này cũng là nguồn của những sắc tố màu đỏ của hạt điều nhuộm roucou đã được biết đến.
▪ Những caroténoïdes này cũng được tìm thấy trong mực đường trong máu thấp hơn và đã được sử dụng để chữa trị :
- bệnh tiểu đường trong hệ thống y học truyền thống .
Những lá được áp dụng đắp vào đầu và những nơi bong gân để làm :
- giảm đau nhức soulager les douleurs,
▪ Nước nấu sắc của được dùng để :
- ngưng ói mữa vomissements,
- và buồn nôn nausées.
▪ Những được dùng để chữa trị :
- những vấn đề của da problèmes de peau,
- những bệnh gan maladies du foie,
- và bệnh viêm gan hépatite.
▪ Nước nấu sắc lá, dùng làm thuốc súc miệng, như một đơn thuốc cho :
- những bệnh nhiễm trùng miệng infections de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Những có thể cũng được sử dụng trong bồn tắm baths để :
- giảm những đau bụng tiêu chảy soulager les coliques,
- hoặc để loại trừ những giun trùng ký sinh ở trẻ em.
và những hạt cũng được dùng để :
- làm dịu những kích ứng của dạ dày estomac irrité, chịu bởi những thực phẩm quá nhiều gia vị mang lại.
Vỏ rễ, là thuốc :
- chống định kỳ tức tái đi tái lại không đứt antipériodique,
- và hạ sốt antipyrétique.
- chất kích thích tình dục aphrodisiaque,
- và giải độc détoxifiant.
▪ Nước nấu sắc của rễ được sử dụng uống để :
- kiểm soát bệnh suyễn contrôler l'asthme.
▪ Ngâm infusion, trong nước đun sôi rễrượu rhum được dùng để chữa trị :
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
Rễ được xem như hiệu quả cho :
- sự tiêu hóa digestif,
- và chống ho antitussif ( tác dụng chống ho toux ).
▪ Bệnh thiểu niệu Oligurie và bệnh vàng da jaunisse được điều trị bằng cách dùng những trà rễ ( root teas ).
▪ Chất màu colorant được sử dụng như một chất giải độc antidote để chữa trị :
- trong trường hợp ngộ độc bởi acide prussique nguyên nhân do sự sử dụng không đúng khoai mì Manihot esculenta.
Hạt, những hạt là :
- chất làm se thắt nhẹ légèrement astringent.
Hạt, được nấu sắc décoction, dùng uống để :
- giảm sốt fièvre,
Hạt được sử dụng chống lại :
- viêm xoang mũi sinusite,
- bệnh suyễn asthme,
- táo bón constipation,
- và những rối loạn của da troubles de la peau,
- và viêm tử cung uteritis ( metritis ).
- long đờm expectorant
▪ Trích xuất của lá, vỏ, và rễ cây điều nhuộm sử dụng như một chất giải độc antidote để chữa trị trong trường hợp ngộ độc do ăn không đúng :
- cây khoai mì Manihot esculenta,
- cây Bã đậu nam Jatropha curcas,
- và cây Mã đậu Hura crepitans.
Quả bì, lớp mô mềm ( pulpe ) (roucou) bao chung quanh những hạt là chất :
- làm se thắt astringent,
- và là một chất xổ nhẹ légèrement purgative.
Được biến chế thành một thức uống có chất làm se thắt để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và những bệnh nhiễm trùng thận infections du rein.
Phần mềm này cũng dùng để chữa trị :
- chứng xuất huyết saignements,
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh bón constipation,
- và sốt fièvre.
Bột nhuyễn, mịn bao bên ngoài hạt là :
- chất cầm máu hémostatique,
và dùng bên trong cơ thể như :
- thuốc làm dễ tiêu stomachique.
▪ Hạt điều nhuộm được nghiền nhuyễn thành bột cũng được sử dụng với liều dùng nhỏ 1 đến 20 mg / ngày để chữa trị :
- cholestérol tăng cao ,
- và huyết áp cao hypertension.
Trong trường hợp dùng với liều tăng quá cao có thể đưa đến sự gia tăng đáng kể :
- trong tiểu tiện miction.
Hoa, ngâm trong nước đun sôi infusion hoa roucou, được sử dụng để:
- tẩy xổ purgatif,
- có lợi ích long đờm expectorant,
- và để tránh chất nhờn trong trẻ sơ sinh mucosités dans les nouveau-nés.
▪ Những chồi non và những lá non đã được sử dụng cho :
- những bệnh sốt nhiễm trùng infections fébriles,
Bao gồm :
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và bệnh viêm gan hépatite.
● Ngày nay, trong thực vật liệu pháp Brésil phytothérapie brésilienne,
▪ Nước nấu sắc décoction của roucou được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh ợ có vị chua hay chứng ợ nóng brûlures d'estomac( heartburn ),
- và đau dạ dày gây ra bởi thực phẩm nhiều gia vị aliments épicés,
và như thuốc :
- lợi tiểu nhẹ diurétique doux,
- và xổ nhẹ purgatif doux.
Đồng thời cũng dùng cho :
- bệnh sốt fièvres,
- và bệnh sốt rét paludisme,
Và sử dụng tại chỗ, nơi bị thương để chữa trị :
- bệnh phỏng brûlures.
Trong thực vật liệu pháp Pérou phytothérapie péruvienne ngày nay, được phổ biến và những lá phơi khô được gọi là achiotec.
▪ 8 đến 10 điều nhuộm khô, được đun sôi 10 phút trong 1 lít nước cho đơn thuốc dân tộc Pérou.
Uống 1 tách thuốc nóng hay lạnh tùy thích, 3 lần trong ngày, sau bữa ăn để chữa trị :
- những rối loạn tuyến tiền liệt troubles de la prostate,
- và viêm trong nội tạng inflammation interne,
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- nồng độ cholestérol cao taux élevé de cholestérol,
- viêm bàng quang cystite,
- bệnh béo phì obésité,
- suy thận insuffisance rénale,
- và loại trừ acide urique éliminer l'acide urique.
▪ Nước nấu sắc này, cũng khuyến cáo dùng như :
- một chất khữ trùng âm đạo antiseptique vaginal,
- và chữa lành vết thương cicatrisant,
Như dùng để rửa :
- những bệnh nhiễm của da infections de la peau,
- và những rối loạn gan troubles du foie,
- và dạ dày estomac.
● Mặc dù không phổ biến rộng rãi tại Hoa Kỳ, những sử dụng như :
▪ Những nước nấu sắc tiêu chuẩn của roucou được dùng uống ½ tách, 2 – 3 lần trong ngày để chữa trị :
- trong thời gian bệnh tuyến tiền liệt prostate,
- và khó khăn đường tiết niệu difficultés urinaires
Cũng như trong :
- cholestérol trong máu cao hypercholestérolémie,
- và huyết áp cao hypertension.
● Điều nhuộm cũng đã được lưu ý đối với một số người nhạy cảm với hạt điều nhuộm và hiệu quả lợi tiểu diurétique cũng xảy ra có thể là nguyên nhân của một liều rất nhỏ, kể cả như ăn một túi bắp rang trong đó có nhuộm màu điều hoặc có thành phần chất mùi aromatisant.
 (Taylor, L. 2002. Secrets à base de plantes de la forêt tropicale.)
● Độc tố :
Một chất sáp có một tác dụng làm tê liệt những ký sinh đường ruột của những loài hữu nhũ hiện diện trong lớp vỏ hạt. Chất được ly trích trong lớp vỏ hạt được sử dụng trong Ấn Độ như :
- một thuốc sát trùng insectifuge.
Những sản phẩm khác :
Dán lớp roucou bên ngoài, có thể lọc những tia tử ngơại của ánh sáng mặt trời, bảo vệ cho da khỏi bị cháy nắng quá mức coups de soleil excessif.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những bộ lạc trong rừng nhiệt đới đã dùng nguyên cây như một cây thuốc trong y học từ nhiều thế kỷ.
▪ Một loại trà làm với những chồi non đã được dùng bởi bộ lạc Piura như để :
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- chất làm se thắt astringent,
- và để chữa trị những vấn đề cho da problèmes de peau,
- những bệnh sốt fièvres,
- và bệnh viêm gan hépatite.
Cây điều nhuộm được xem là tốt cho :
- hệ thống tiêu hóa système digestif.
▪ Những Thầy Lang trong y học dân gian ở Colombie cũng dùng cây roucou điều nhuộm như một :
- chất chống độc tố những vết rắn cắn morsures de serpent.
▪ Bộ lạc Cojedes sử dụng ngâm trong nước đun sôi infusion hoa dùng để :
- kích thích hệ ruột stimuler les intestins,
▪ Dùng cho những vết phỏng nhỏ :
Rửa sạch điều nhuộm với nước và xà phòng. Đun 10 lá trong 5 ly nước và để nguội. Ngâm vùng bị phỏng trong 10 phút, 1 lần / ngày.
▪ Phần quả bì nạt mềm bao quanh hạt, áp dụng đấp ngay lập tức trong trường hợp bị phỏng, để ngăn ngừa :
- phồng rộp cloques,
- và để lại vết sẹo cicatrices.
▪ Những hạt, nghiền thành bột nhuyễn, đun sôi, cũng dùng để điều trị :
- phỏng brûlures.
Trộn với dừa noix de coco, người ta áp dụng cho cổ họng gorge.
▪ Nước nấu sắc của vỏ sử dụng cho :
- chứng sốt viêm nước catarrhe fébrile.
▪ Những hạt điều nhuộm tươi, khi làm ẫm uớt cho ra một dung dịch như nước ép có màu đỏ, được áp dụng cho :
- bệnh phát ban đỏ ở da éruptions cutanées rouges.
▪ Ở Cambudge, lá điều nhuộm dùng để :
- giải nhiệt fébrifuge.
▪ Nước nấu sắc của lá được sử dụng như súc miệng gargarisme để chữa trị :
- đau cổ họng maux de gorge.
▪ Dầu hạt điều nhuộm dùng cho :
- bệnh phong cùi lèpre.
▪ Chất màu điều nhuộm achuete dùng với vôi chaux để chữa trị :
- bệnh viêm quầng érysipèle.
▪ Cũng được dùng để :
- hóa sẹo làm lành vết thương cicatrisation des plaies,
- điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt quá nhiều réglementation des règles abondantes,
- và tóc thưa thinning hair ( amincissement des cheveux ).
▪ Ngâm trong nước đun sôi được dùng như :
- thuốc tẩy xổ purgatif.
▪ Thuốc dán cao cataplasme chế biến từ điều nhuộm là :
- một thuốc lợi tiểu diurétiques,
và được sử dụng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée
▪ Chất nhày, có được từ những nhánh cây điều nhuộm tươi ngâm trong nước đun sôi infusion dùng như một chất làm mềm bởi những người trong quần đảo Antilles
▪ Trong y học truyền thống Péru, cây được sử dụng để điều trị :
- chứng ợ chua hoặc ợ nóng brûlures d'estomac,
- và đau dạ dày maux d'estomac gây ra bởi thực phẩm quá nhiều gia vị aliments épicés,
Cũng dùng như :
- chất sát trùng âm đạo antiseptique vaginal,
- và chữa lành vết thương cicatrisant.
▪ Ở Uruguay, những hạt được nghiền nát broyées và đun sôi dùng chữa :
- phỏng brûlures.
▪ Trong y học truyền thống antillaise, dùng chữa :
- bệnh tiểu đường diabète sucré.
▪ Ở Guatemala, sử dụng chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Là chất kích thích tình dục aphrodisiaque cho phụ nữ trong rừng Amazonie.
Nghiên cứu :
► Hoạt động sinh học và nghiên cứu lâm sàng.
Phần lớn đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm xác nhận những sử dụng theo truyền thống của điều nhuộm roucou và tìm kiếm những cái mới.
● Một dung dịch trích trong nước của rễ đã cho thấy:
- một hoạt động hạ huyết áp ở chuột,
như là trong hệ thống căn bản thảo dược ở Péru đã thực hiện.
Cùng một trích xuất, cho thấy một :
- hoạt động thư giản bắp cơ trơn smooth muscle-relaxant ở những chuột cobayes,
- và giảm những sự bài tiết dịch vị ở dạ dày gastric secretions ở chuột,
giúp giải thích việc sử dụng dung dịch như là một sự :
- trợ giúp tiêu hóa,
- và cho những rối loạn dạ dày.
Trích xuất của hạt Roucou đã được ghi nhận là :
- nâng cao mức độ lượng đường glucose trong máu ở một số loài động vật,
- và giảm ở những loài khác.
● Lá của Roucou đã được ghi nhận trong một nghiên cứu khác cho một hoạt động ức chế của aldose réductase, hay aldehyde reductase ( là một chất xúc tác oxidoreductase chủ yếu xúc tác giảm lượng đường glucose sorbitol bước đầu tiên trên con đường chuyển hóa glucose…) một quá trình liên quan trong sự xúc tiến của bệnh :
- thần kinh tiểu đường neuropathie diabétique.
● Một nghiên cứu vào năm 2000 đã xác nhận hiệu quả của trích xuất từ vỏ cây điều nhuộm roucou với :
- sự trung hòa xuất huyết hémorragies neutralisants,
 ở chuột được tiêm với độc tố rắn venin de serpent, một thực hành trong thực tế đã được dùng ở Colombie từ nhiều năm.
● Điều nhuộm roucou đã chứng minh một hoạt động :
- chống bệnh lậu antigonorrheal,  trong một nghiên cứu vào năm 1995.
Và trong những trích xuất khác được nghiên cứu, của hoa, và , chứng minh hoạt động kháng khuẩn antibactérienne trong ống nghiệm in vitro chống lại nhiều chủng loại vi trùng bactéries, bao gồm :
- Escherichia coli,
- và Staphylococcus.
Điều này hổ trợ cho việc sử dụng trong hệ thống y học truyền thống để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée,
- và những thể loại bệnh nhiễm khác.
● Phân tích những hạt của roucou cho thấy có chứa :
- 40% đến 45% cellulose,
- 3,5% - 5,5% saccharose,
- 0,3% - 0,9% tinh dầu nguyên chất huile essentielle,
- 3% dầu cố định huile fixe,
- 4,5% à 5,5% sắc tố pigments,
- và 13% đến 16% chất đạm protéines,
Cũng như những chất :
- α và β caroténoïdes,
- và những thành phần khác.
Dầu của roucou là một trích xuất của hạtlà, một nguồn chánh của chất màu sắc tố pigments :
-  bixine,
- và norbixine, được phân loại như caroténoïdes.
▪ Bixine được sủ dụng như chất nhuộm màu trong thực phẩm, được cho là có :
- một khả năng chống lại với tia tử ngoại UV,
- cho thấy những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes,
- và bảo vệ gan protectrices du foie.
● Kháng khuẩn Antibactérien / chống oxy hóa antioxydant / Chống tiêu chảy Antidiarrhéique / Chống co giật Anticonvulsant / Hiệu quả của nhu động Effet de motilité :
Nghiên cứu dược lý sơ bộ trên những trích xuất trong méthanol của lá Bixa orellana cho thấy :
- sự giảm hoạt động vận động trong thống kê ,
- hiệu quả chống co giật anticonvulsivant,
- hiệu quả giảm đau analgésique,
- và chống tiêu chảy anti-diarrhéique,
- và một sự chậm trể nhu động ruột motilité gastro-intestinale.
Đống thời cũng cho thấy những đặc tính chống gốc tự do antiradicalaires,
và một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại của những tác nhân gây ra :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
● Chống nhiễm trùng bệnh lậu Anti-gonococcique :
Trong một nghiên cứu của 46 loại dược thảo thông thường được phổ biến ở Guatemala để chữa trị bệnh lậu gonorrhée, Vỏ của cây điều nhuộm Bixa orellana là một cây có hoạt động mạnh nhất để ức chế chủng bacctérie tươi đã bị phân lập N gonorrhée (Neisseria gonorrhoeae) .
● Hoạt động kháng khuẩn Activité antibactérienne / Anti-staphylococcique :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất trong éthanoliques thô từ cây điều nhuộm Bixa orellana và từ vỏ của cây Alstonia macrophylla đã cho thấy một tiềm năng hiệu quả kháng klhuẩn chống lại cầu khuẩn Staphyloccocus aureus.
● Hoạt tính sinh học Bioactif sesquiterpéniques :
Nghiên cứu trích xuất của lá được sấy  khô bởi không khí mang lại :
- ishwarane,
- phytol,
- polyprénol,
- và một kết hợp của stigmastérol và sitostérol.
Những kết quả của sự dự phòng, thử nghiệm đã chứng minh đặc tính chống độc anti-toxique. Thử nghiệm trên sự quằn quại đã chứng minh một hoạt động giảm đau tối thiểu.
● Bảo vệ bức xạ Radioprotecteurs :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả bảo vệ bức xạ radioprotecteur, bảo vệ cơ thể khỏi bị tác động bởi các bức xạ ion hóa của một trích xuất trong hydroalcoolique của hạt roucou Bixa orellana trên những nhiễm sắc thể sai dị thường aberrations chromosomiques trong những tế bào tủy xương ở những chuột đã bị chiếu xạ irradiées.
Tiền chữa trị, dẫn đến sự giảm đáng kể trong giai đoạn biến kỳ métaphases sai dị thường. Những kết quả cho thấy Bixa orellana có thể được sử dụng như một chất bảo vệ bức xạ radioprotecteur ở người.
● Lò vi sóng micro-onde tạo điều kiện thuận lợi ly trích Bixine / Hoạt động chống oxy hóa :
Hạt điều nhuộm Bixa orellana là một nguồn duy nhất của chất bixine, một chất màu  caroténoïde, sự ly trích được hỗ trợ bởi lò vi sóng micro onde đã chứng minh rằng là các thủ tục của sự ly trích có hiệu quả nhất để phân lập chất bixine.
MAE là công nghệ xanh, trên hẳn so với các phương pháp ly trích cổ điển khác.
● Hiệu quả lợi tiểu Effet diurétique / Lá :
Những trích xuất khác nhau của bột từ lá được sấy khô đã được nghiên cứu cho một hoạt động lợi tiểu ở chuột Wistar. Một trích xuất trong méthanolique đã cho thấy một hoạt động lợi tiểu diurétique, bằng cách gia tăng sự sản xuất tổng lượng nước tiểu và gia tăng sự bài tiết của potassium K và chlorua de sodium Na.
Những kết quả đã được so sánh với thuốc tiêu chuẩn furosémide.
● Hiệu quả bảo vệ gan Effet cardioprotecteur / Lá :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động bảo vệ gan cardioprotecteur của một trích xuất trong éthanol chống lại :
- bệnh nhồi máu cơ tim infarctus du myocarde,
 gây ra bởi isoprotérénol ở chuột bạch tạng albinos suisses.
Liều dùng phụ thuộc vào hiệu quả của sự bảo vệ đã được quan sát. Tất cả các thông số và những dấu hiệu đã bị đảo ngược đáng kể khi chữa trị với trích xuất và đã được so sánh với α- tocophérol, cũng như những thay đổi của mô bệnh học histopathologie.
● Chống ký sinh trùng Leishmania Anti-Leishmaniose :
Nghiên cứu trích xuất roucou trong thí nghiệm chuột bạch tạng BALB / c bị nhiễm, cho thấy một hoạt động đáng kể chống những giai đoạn hình thái promastigotes và hình thái amastigotes của ký sinh trùng Leismania amazonensis.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên cứu cho thấy một tiền xử lý với trích xuất tan trong nước của Bixa orellana gây ra hoạt dộng ức chế phụ thuộc vào liều dùng đáng kể bởi báo cáo với :
- mô hình viêm inflammatoire,
- mô hình phù thủng chân sau,
- bradykinin gây ra tăng tính thấm thành mạch máu màng bụng .
( bradykinin là một kinine sản xuất dưới tác động của một loại phân hóa tố, phát ra từ trong mồ hôi, có tác dụng làm giản mạch )
Hiệu quả chống viêm có thể do hoạt động chống bradykinin antibradykinin liên quan đến giảm sự sản xuất oxyde nitreux.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Phòng ngừa :
Roucou không nguy hiểm cho hầu hết mọi người, khi sử dụng với số lượng thực phẩm;. Tuy nhiên, nó có thể gây ra những phản ứng dị ứng allergiques hiếm có cho những người nhạy cảm.
Lợi ích của cây điều nhuộm Bixa orellana :
● Lợi ích cho sức khỏe :
Roucou là một nguồn giàu chất :
- tocotriénols, chất chống oxy hóa tương tự trong cấu trúc và chức năng của vitamine E.
Những tocotriénols của điều nhuộm roucou và nguồn khác như dầu cọ palme và cám gạo là đối tượng của những nghiên cứu dinh dưởng và y học hiện nay bởi vì những hợp chất của nó được xem là ngăn ngừa bệnh ung thư cancer lý do bởi hiệu quả chống tạo mạch anti-angiogénique. ( Tạo mạch là quá trình phát triển những mạch máu mới từ những mạch đã có sẳn từ trước, là một quá trình sinh lý bình thường được tìm thấy trong sự phát triển phô thai, nhưng nó cũng là một quá trình bệnh lý quan trọng trong sự phát triển những khối u và phát triển của các di căn )
▪ Dầu hạt điều nhuộm roucou khác với dầu hạt cọ palme hoặc cám gạo, nó không chứa bất kỳ tocophérols, nó là nguồn thiên nhiên của hợp chất tocotrìnol tinh khiết.
● Trong những quốc gia trong thời kỳ phát triển, đặc biệt là Colombie, những người có nguồn thu nhập yếu và ít được tiếp cận với nguồn y học hiện đại, sử dụng y học truyền thống và đơn thuốc thảo dược thiên nhiên để chữa trị những bệnh nhiễm trùng thông thường.
Điều nhuộm Roucou cũng là một trong những dược thảo được sử dụng trong y học truyền thống ở Columbie để chữa trị :
- những bệnh nhiễm có nguồn gốc do vi khuẩn microbienne.
Ngoài ra các lợi ích cho sức khỏe còn được biết đến những chất caroténoïdes :
- một sesquiterpene, hoạt chất sinh học bioactive của roucou, thể hiện một hoạt động kháng nấm trung bình.
Chất đồng phân norbixine là trách nhiệm của hoạt động kháng khuẩn cụ thể cho những vi khuẩn Gram dương + được tìm thấy trong trích xuất của roucou .
Thực phẩm và biến chế :
Cách thắng dầu hạt điều nhuộm có màu tươi :
▪ Thành phần :
- Mua hạt điều còn nguyên hạt, tự làm dầu lấy.
- 1 muỗng canh hạt điều nhuộm,
- 2 muổng canh dầu bắp Mazola.
- 1 tép tỏi còn nguyên vỏ đập dập.
Nếu làm nhiều để dành lâu, tính theo tĩ lệ.
▪ Điều kiện :
Lữa nhỏ để hạt điều không nóng áp đổi màu sậm, màu điều có thể đổi màu không như ý. Nếu để lữa áp, dầu sẽ cháy, màu dầu điều sẽ rút trở vô hạt lúc đó dầu có màu đỏ sẽ dần biến thành vàng .
▪ Cách làm :
- Hạt điều bỏ vào dầu trong nồi ( không dính ) lúc dầu còn nguội,
- mở lửa nhỏ vừa, canh hạt điều nóng cho màu hòa tan trong dầu có màu ững đỏ, dầu nổ nhẹ,
- lấy đủa khuấy đều, cho đến khi dầu hạt điều có màu đỏ tươi, rực rỡ, đẹp theo ý muốn của mình.
- tắt lữa, bắt nồi ra khỏi bếp ngay,
- bỏ tép tỏi đập dập để khử mùi hôi của hạt điều có thể ảnh hưởng đến hương vị thức ăn. Lúc bấy giờ dầu điều rất thơm.
- lọc lấy nước màu trong, bỏ vào lọ thủy tinh và bảo quản trong tủ lạnh sử dụng về sau. Nếu không, để lâu sẽ hôi dầu.
▪ Ứng dụng vào món ăn Việt Nam :
Có nhiều món ăn cần đến gia vị hạt điều màu để tăng hương vị và thẫm mỹ như :
- Bún riêu,
- canh bún,
- bánh đa cua,
- bánh canh cua,
- bún bò Huế,
- mắm chưng,
- chả trứng hấp,
- chả cua,
- mì quảng,
- bún măng của người Trung v.v....


Nguyễn thanh Vân