Tâm sự

Tâm sự

samedi 9 mars 2013

Đinh hương - Clou de girofle

Clove - Clou de girofle
Đinh Hương
Syzygium aromaticum (L.) Merrill & Perry
Caryophyllus aromaticus L.
Myrtaceae
Đại cương :
Những tên khoa học đồng nghĩa gồm:
Caryophyllus aromaticus Linn.
Eugenia aromatica Kuntze
Eugenia caryophyllata Thunb.
Eugenia caryophyllus (Spreng.) Bullock et S. Harrison
Myrtus caryophyllus Spreng.
Tên gọi là cây giroflier. Có nguồn gốc từ Nam Dương, chính xác ở đảo Ternate của  quần đảo Bắc Moluques.
Đinh hương clous de girofle là những nụ hoa ( chứa nở ) của những cây vùng nhiệt đới,  “ giroflier ”, thuộc họ Myrtaceae, và có độ cao khoảng 12 đến 15 m.
Dạng của nụ hoa là do nguồn gốc tiếng latin “ Clavus ”, “ cây đinh clou ”. thuật ngử clou de girofle xuất hiện ở Pháp vào năm 1225.
Được phổ biến và sử dụng cho các món ăn ở Châu Á và Châu Âu.
Tại Indonésie và ở  Đông nam á, đinh hương là một thành phần của thuốc điếu kretek.
Sử thi ca Ấn Độ của Ramayana, có lẽ viết vào khoảng 200 trước J.C , đã đề cập đến việc buôn bán gia vị. Người Trung Quốc đã sử dụng đinh hương trong triều đại nhà Hán  ( 206 trước J.C – 220 sau J.C ) bằng cách nhai để cãi thiện một hơi thở tốt hơn, cũng như dùng đinh hương làm thuốc chữa bệnh và làm gia vi.
Tại Âu Châu, đinh hương clou de girofle mang vào trong thế kỷ thứ IV bởi người Á rập,  trở thành thời trang trong thời Trung cổ.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây giroflier, thân đại mộc nhỏ hay trung bình, dạng hình chóp, thân láng và nâu sáng, cây có lá luôn xanh không rụng, đồng chu tức hoa đực và hoa cái có trên cùng một cây, những hoa lưỡng phái và tự thụ phấn. Cây trưởng thành có thể đạt từ 8 đến 10 năm sau khi trồng, kích thước từ 8 đến 30 m cao, tán lá rất thấp, nhánh bán cứng thẳng và nhiều, không lông.
Lá, luôn xanh, phiến lá hình xoan tròn dài, 8-12 x 3,5-5 cm và giống như da, màu xanh lá cây bóng, không lông với nhiều tuyến bã nhờn ở mặt dưới  .
Hoa, nhỏ, tản phòng ít hoa, nụ dài 1-1,5 cm thiết diện vuông, có răng dài nhỏ, cánh hoa trắng, tiểu nhụy chỉ dài 3-7 mm. Hoa hợp thành chùm ở đầu ngọn tụ tán nhỏ, mỗi cuống phân chia kèm theo 2 lá bắc nhỏ đối xứng, hình vảy, rụng sớm, được tìm thấy ở dưới mỗi hoa, mang 3 – 4 hoa ở cuối. Đài hoa 4 hình tam giác màu đỏ, cánh hoa trắng hồng 4, đặc thù là do những đài hoa có màu đỏ không rụng.
Trước khi hoa nở ra, nụ hoa được gọi là  « clous de girofle » tên việt là đinh hương ( có nghĩa là cây đinh có mùi thơm ). Nụ hoa thơm và có một đài và một bầu noản màu đỏ máu. Hơi trước khi nở, có dạng như một cái đinh, cánh hoa này nằm trên cánh khác và như là cái nôi chứa phôi của trái.
Người ta thu hoặch về, tách rời khỏi cuống ( tách rời khỏi cuống để giử tinh dầu thiết yếu ), kế phơi khô dưới nắng, có màu nâu và đi vào thương mại dưới tên clous de girofle hay đinh hương.
Trái, quả mọng hình bầu dục, màu đỏ nâu tím, có mùi thơm.
Phát hoa, thay đổi tùy theo vùng, ở Ấn Độ có hoa từ tháng hai đến tháng năm, Zanzibar từ tháng 7 đến tháng 9 và tháng 10 đến tháng giêng.
Đậu quả thường thì 5-6 tháng sau khi ra hoa.
Bộ phận sử dụng :
Nụ hoa chưa nở clous de girofle [caryophilli flos] (= nụ hoa bouton floral)
Thành phần hóa học và dược chất :
► Principaux constituants biochimiques :
Phénol : eugénol (81.67%).
Sesquiterpènes : béta-caryophyllène (3.17%), alpha-humulène (0.40%)
Esters : acétate d'eugényle (13.02%)
► Thành phần hóa học chánh :
● Tinh dầu đinh hương girofle ( thu được bởi sự chưng cất hơi nước ) rất giàu chất :
- eugénol (70 à 85%).
- nước 16%,
- một ít tinh bột amidon,
- 10 à 15% acétate d'eugénol
- 3 đến 12% bêta-caryophyllène
- 2% d'acide oléanique
- Caryophyllène,
- phénol
- acétate d’eugényl .
- huiles essentielles (eugénol)
- flavonoïdes
- tanins
vết nhỏ của :
- vanilline,
- furfural,
- méthyle amyl ketone
● Đinh hương clou de girofle chứa một lượng quan trọng :
- Tinh dầu thiết yếu (15 đến 20%),
- và những những nguyên chất sợi fibreuses cellulosiques.
● Cuống hoa pédoncule floral (griffes) chứa :
- dầu huile 5 đến 6 %,
- và những lá 3 à 4%.
Người ta tìm thấy những hợp chất khác như :
- terpéniques ( khoảng 10% chất caryophyllène),
- aliphatiques,
- aromatiques,
- và hétérocycliques.
2-heptanone là một cétone có công thức (C7H14O) cho một mùi của đinh hương như eugénol, tên gọi là phénol.
► Dầu thiết yếu của đinh hương clou de girofle là một chất ức chế mạnh sự kết tập tiểu cầu aggrégation plaquettaire ( là một chất chống viêm antiinflammatoire ) .
Cũng là một chất :
- khử trùng mạnh antiseptique,
- và một thuốc bổ hệ tiêu hóa dạ dày ruột tonique gastro-intestinal,
- và tử cung utérin,
- chống đau antinévralgique,
- chất gây mê tại chỗ đau anesthésiant local,
- và diệt ký sinh trùng parasiticide ( bệnh ghẽ gale ).
Đây là một chất chất trầm cảm của hệ thống thần kinh trung ương dépresseur du systèma nerveux central.
► Nhiều hợp chất của Syzygium aromaticum đã được tìm thấy cho một hoạt động ức chế sự tăng trưởng chống lại những tác nhân gây bệnh răng miệng, được biết như :
- 5, 7-dihydroxy-2-methylchromone-8-C-β-D-glucopyranoside,
- biflorin,
- kaempférol,
- rhamnocitrin,
- myricétine,
- acide gallique,
- acide ellagique,
- và acide oléanolique (Cai và Wu, 1996).
Ngoài ra,
▪ một chất glucoside,
- acide orsellinique đã được phân lập của Syzygium aromaticum (Charles et al, 1998).
Gần đây, flavonoïde triglycosides đã được phân lập (Nassar, 2006).
● Hợp chất hóa học của Syzygium aromaticum cũng đã được nghiên cứu. Phénylpropanoïdes như là :
- carvacrol,
- thymol,
- và cinnamaldéhyde (Nassar 2006),
- triglycosides flavonoïdes (Rastogi et Mehrotra 1984),
- eugénol,
- acétate d'eugénol,
- caryophyllène,
- sesquetrepene ester (Nassar 2006, Miyazawa et Hisama 2003) đã được tìm thấy trong trích xuất  Syzygium aromaticum .
Những flavonoïdes hành động như :
- tạo ra chuyển động mong muốn agoniste,
- hay một chất đối kháng antagoniste của kích thích tố sinh dục nữ œstrogènes (Miyazawa et Hisama 2003, Miksicek 1995, Lucki et d'égouts 2011) có thể làm:
- gián đoạn hệ thống kích thích tố của cơ thể,
- và dẫn đến giảm hạ sự sinh tinh spermatogenesis.
Trong số này, chất eugénol có những đặc tính :
- hoạt động chống oxy hóa antioxydant activité (Abdel-Wahhab et Aly 2005, Gulcin 2011).
Căn thẳng oxy hóa là nguyên nhân của :
- một vài loại vô sinh infertilité,
-   làm suy yếu khả năng di chuyển của tinh trùng spermatozoïdes,
- khả năng tồn tại viabilité,
- và hình thái morphologie (Micinski et al. 2011).
Những hoạt động chống oxy hóa có thể cải thiện những thông số :
- tinh trùng sperme,
- và được bảo vệ những tinh trùng từ một số loại của thành phần gây độc tế bào  cytotoxiques (Ben Abdallah et al 2012.),
Tuy nhiên, chất eugénol có thể hiển thị :
- một hoạt động như chất diệt tinh trùng spermicide (Carrasco et al, 2009.).
Chất chống oxy hóa Antioxydant và những đặc tính kích thích tố nữ oestrogéniques của  Syzygium aromaticum có thể ảnh hưởng trên phẩm chất của tinh trùng, những mực độ kích thích tố giới tính hormones sexuelles và tính toàn vẹn của những tế bào sinh sản.
Sự hiện diện nghiên cứu đã được thiết kế để xác minh những hiệu quả thứ cấp của  Syzygium aromaticum.
Đặc tính trị liệu :
● Theo y học truyền thống Trung Hoa đinh hương có tính  :
▪ Bản chất :
- ấm chaud,
- rất thơm aromatique
▪ Hương vị :
- cay piquant,
▪ Đi vào :
- dạ dày estomac,
- lá lách rate,
- thận reins
● Đinh hương có đặc tính :
- chất sát trùng antiseptiques,
- và chất gây mê anesthésiques của những “ nụ hoa ” được biết từ nhiều năm trước.
- và được đề xuất trong những cơn đau răng douleurs dentaires.
Cũng được đi vào trong thành phần khôl ( khôl chất dùng để trang điểm ở mắt có màu đen, đặc biệt ở những người đàn bà á rập ).
● Đặc tính năng lượng propriétés énergétiques
- làm ấm lại dạ dày réchauffe l'Estomac,
- tăng cường DƯƠNG của thận renforce le Yang des Reins,
- giảm trào ngược của dạ dày abaisse les remontées de l'Estomac,
- chất sát trùng antiseptique,
- giảm hạ cơn đau răng calme les douleurs dentaires,
- hiệu quả chống lại chứng hơi thờ có mùi hôi mauvaise haleine.
► Đinh hương dùng để chữa trị :
- mụn trứng cá acné,
- điểm đen trên da point noir,
- điểm trắng point blanc,
- mụn chấm comédons,
- mụn ở da, đày, không mủ màu hồng hay đỏ papules,
- nốt mủ hay nùng chẩn, nùng bào pustules,
- u nang kystes,
- bướu nodules,
- viêm xoang sinusite,
- viêm sưng hốc mủi inflammation des sinus,
- viêm phế quản bronchite,
- viêm cuống phổi inflammation des bronches,
- viêm tuyến nước bọt amygdalites,
- viêm gan virus hépatites virales,
- viêm ruột virus entérocolites virales,
- viêm đại tràng nhiễm trùng colites bactériennes,
- bệnh nhiễm virus hệ hô hấp Maladie Virale du système respiratoire,
- viêm ruột co thắt entérocolite spasmodique,
- viêm bàng quang cystites,
- viêm tử cung  métrites,
- viêm ống dẩn trứng sâu trong tử cung, đây là bệnh nhiễm phổ biến sâu trong tử cung và có khả năng nghiêm trọng, thường xảy ra ở người phụ nữ không con  salpingite,
- viêm khớp arthrite,
- hạ huyết áp hypotension artérielle,
- huyết áp thấp tension basse
- rối loạn tiêu hóa troubles digestifs.
- kháng virus antiviral,
- kháng khuẩn antibactérien,
- kháng nấm antifongique,
- gây mê anesthésiant.
- đau răng hàm mặt odontalgie,
- bệnh tả choléra,
- bệnh nhiễm virus herpès zoster zona,
- bệnh kiết lỵ amiba dysenterie amibienne,
- dây thần kinh viêm virus névrite virale,
- đau thần kinh névralgies,
- ghẻ phỏng do bệnh nhiễm virus simplex herpes simplex,
- đa xơ cứng, multiple sclerosis,
- bệnh bại liệt polyomyélite,
- bệnh nhiễm ký sinh trùng da parasitoses cutanées,
- ghẻ gale,
- mụn trứng cá viêm nhiễm trùng  acné infecté,
- bệnh cúm grippe,
- ho lao tuberculose,
- bệnh sốt rét paludisme,
- da nổi rôm, mụn nước bourbouille,
- hạ huyết áp hypotension,
- sanh đẻ khó accouchement difficile,
- tuyến giáp trạng không điều hòa dysrégulation thyroïd,
- đa viêm khớp dạng thấp polyarthrite rhumatoïde,
- thấp khớp rhumatisme,
- nhiễm nấm mycoses,
Những bệnh khác :
- suy nhược thể chất asthénie physique,
- suy nhược tinh thần  intellectuelle,
- mệt mỏi  fatigue,
- mất lý trí  perte de mémoire…
► Phối hợp tác dụng : 
▪ Menthe poivrée, rau menthe lai giống giữa 2 cây mentha aquatica và mentha spicata có tên là mentha x piperita :
- gây mê anesthésiant,
- kháng virus antiviral.
▪ cây trà tea tree :
- kháng khuẩn antibactérien,
▪ cây tràm melaleuca leucadendron Niaouli :
- kháng khuẩn antibactérien,
- long đờm expectorant.
▪ loại xả lá rộng  Cympopogon martinii Palmarosa :
- thuốc bổ tử cung utéro-tonique,
- kháng khuẩn antibactérien.
▪ Camomille romaine Chamaemelum nobile :
- thuốc an thần sédatif,
- chống ký sinh antiparasitaire.
 Inule odorante :
- thuốc chế trong suốt, chất keo hồ mucolytique
► Theo cái nhìn của phương tây :
- chất chống nhiễm trùng mạnh anti infectieux puissant,
- kích thích stimulant,
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống nấm antifongique, ( chống colibacilli, streptococci, staphylococci, pneumococci),
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- tống hơi carminatif,
- giảm đau analgésique,
- chất gây mê anesthésiant.
- chống virus antivirale,
- kháng nấm antifongique,
- chống ký sinh trùng antiparasitaire,
- chất khử trùng antiseptique,
- thuốc bổ thần kinh neurotonique,
- kích thích hệ miễn nhiễm stimulante immunitaire,
- huyết áp cao hypertensive,
- kích dục nhẹ aphrodisiaque légère,
- cháy da cautérisante cutanée
- và đau tủy răng pulpaire,
▪ Rất thường dùng trong Nha khoa, chống cơn quá đau răng rage de dents.
▪ Sử dụng chống những rối loạn đường ruột troubles intestinaux,
▪ những viêm nhiễm đường tiểu infections urinaires,
▪ và bệnh phụ khoa gynécologiques,
 (chống colibacilli, streptococci, staphylococci, pneumococci)
● Trích chất eugénol của đinh hương clous sử dụng để tổng hợp vanille.
Trường hợp để sử dụng :
- Nhiễm trùng răng infection dentaire,
- nhiễm trùng miệng infections buccales,
- nhiễm ký sinh trùng ở da parasitoses cutanées,
- bệnh ghẻ gale,
- mụn trứng cá nhiễm acné infecté,
- viêm xoang sinusite,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh cúm grippe,
- suy nhược thể chất asthénie physique,
- và tinh thần intellectuelle,
- mệt mõi fatigue,
- hạ huyết áp hypotension,
- sanh đẻ khó accouchement difficile,
- nhiễm nấm mycoses,
- kích ứng excitants,
- thuốc dễ tiêu stomachiques,
- thuốc tống hơi carminatifs,
- và là thuốc kích dục aphrodisiaques.
▪ Làm giảm những cơn đau răng douleur dentaire
▪ Giúp đở ngăn ngừa những bệnh truyền nhiễm vi trùng maladies infectueuses.
▪ Lá cây được dùng trong những bồn tắm hương thơm bains aromatiques.
▪ Dầu thiết yếu là chất làm nổi đỏ ở da và có mùi hăng nên người ta chỉ liệt kê ghi toa rất hiếm để sử dụng bên trong cơ thể.
● Như trên, 1 g cho 24 giờ, tinh dầu nguyên chất đinh hương girofle có thể gây ra hiện tượng ngộ độc nghiêm trọng .
Chủ trị : indications
Chủ trị quan trọng chánh :
▪ Những bệnh của miệng affections de la bouche :
- đau răng rage de dents,
- sâu răng caries dentaires…
- răng nhiễm vi trùng infection dentaire,
- miệng bị nhiễm trùng infections buccales,
▪ bệnh đường ruột affections des intestins :
- bệnh ký sinh trùng parasites,
- đau bụng coliques,
- tiêu chảy diarrhées,
- đầy hơi flatulences…
▪ bệnh dạ dày affections de l'estomac :
- rối loạn tiêu hóa, khó tiêu dyspepsie,
- lên men trong dạ dày fermentation…
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Đinh hương clou de girofle được sử dụng nhiều như là một gia vị trong ẩm thực, đinh hương là một thành phần của cà ri, hương vị cho những sauce, trong thịt cá và một số bánh ngọt.
  Ở Nam Dương, người ta pha trộn với thuốc lá ( 60% thuốc lá, 40% đinh hương girofle ) trong những điếu thuốc hiệu "kretek".
▪ Trên toàn thế giới, người ta nhai để cải thiện hơi thở và ngăn ngừa những bệnh nhiễm trùng  cho răng.
▪ Trong một thời gian dài, chất eugénol và băng vải pansement với chất eugénol (eugénate) đã được sử dụng bởi những nha sỉ, nhưng từ khi những sản phẩm khác có hiệu quả hơn đã được thay thế chúng.
▪ Trong phương pháp trị liệu hương thơm aromathérapie, tinh dầu thiết yếu đinh hương riêng rẻ hay phối hợp là một chất kháng khuẩn antibactérienne, nhất là trong những bệnh :
- nhiễm đường tiểu infections urinaires ( viêm bàng quang cystites, sạn thận calculs rénaux ),
- và đường tiêu hóa tractus digestif ( viêm đại tràng colite);
Thí dụ :
▪ 1g Tinh dầu thiết yếu đinh hương girofle trong 125 ml alcool 60 dộ, dùng 30 đến 50 giọt / ngày .
Những dược phẩm thực vật có căn bản là đinh hương clous de girofle dùng để chữa tri :
- những vết thương nhỏ  petites plaies.
là một thuốc giảm đau antalgiques, chống viêm anti-inflammatoires và kháng khuẩn antibactériens, nên đinh hương dùng để chữa trị :
- đau răng douleurs dentaires,
- viêm nướu gingivites,
- viêm yết hầu angines.
Ở Châu Á và nhiều nước vùng nhiệt đới, người ta sử dụng để :
- làm dịu đau răng bằng cách áp dụng để lên trên răng đau một đinh hương đã nghiền nhuyễn hay với một miếng bông gòn thấm tinh dầu đinh hương girofle.
▪ Chất kích dục aphrodisiaque :
Dùng một kẹp bột đinh hương clou de girofle trong mật ong hay nước chanh nguyên chất 1 giờ trước khi lâm trận .
▪ Để được yêu của người khác giới Pour se faire aimer du sexe opposé :
Dùng dầu thơm chứa một ít dầu đinh hương ????
▪ Đau răng maux de dents :
Để một kẹp pince bột đinh hương clou de girofle trong các lỗ sâu răng của răng đau. Giảm tức khắc, trong lúc chờ đợi đi khám nha sỉ .
▪ Đinh hương clous de girofle  được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique Ấn Độ, y học Trung hoa, những nhà bán dược thảo phương Tây và tại những phòng khám nha khoa nơi mà tinh dầu thiết yếu đinh hương sử dụng như thuốc làm giảm đau cho những trường hợp khẩn cấp về răng.
▪ Đinh hương dùng như :
- thuốc tống hơi carminatif,
để gia tăng lượng acide chlohydrique trong dạ dày và để cải thiện nhu động ruột péristaltisme.
▪ Đinh hương clous de girofle  cũng được nói đến là một thuốc :
- trừ giun sán thiên nhiên anthelminthique naturel.
Tinh dầu thiết yếu đinh hương được sử dụng trong hương liệu liệu pháp aromathérapie có tác dụng :
- kích thích stimulation,
- và làm ấm lại réchauffement, là cần thiết, đặc biệt cho những vấn đề về tiêu hóa .
Một ứng dụng tại chổ trên dạ dày estomac hay trên bụng abdomen được gọi là :
- làm ấm lại đường tiêu hóa tube digestif.
Tinh dầu nguyên chất đinh hương, áp dụng vào trong những lổ trong chiếc răng bị hư mục  dent cariée, cũng làm :
- giảm đau răng maux de dents.
▪ Đinh hương trong y học Trung Hoa hay Ding Xiang được xem như có :
- vị chát âcre,
- nhiệt nóng chaude,
- và có mùi thơm aromatique,
Đi vào những kinh thận can méridiens des reins, lá lách rate và dạ dày estomac, và chú ý bởi khả năng làm ấm ở giữa, dạ dày khí “ qi ” trực tiếp đi hướng về phía dưới, để chữa trị :
- chứng nấc cục hoquet,
- củng cố tăng cường dương tính yang cho thận reins.
Bởi vì các loại thảo dược nếu là làm ấm réchauffement là chống chỉ định ở những người thể hiện những triệu chứng “ cháy, lửa ” và theo nguồn y học cổ truyền thì không nên sử dụng trong bất kỳ vấn đề gì ngoại trừ lạnh từ dương thiếu  yang déficiency.  
Như vậy, đinh hương được sử dụng trong những phương thuốc cho :
- những người thể chất yếu impotence,
- hay dịch âm đạo thải ra trong suốt, đi từ dương thiếu yang déficiency ( carence yang ),
- cho những trường hợp nôn mữa ốm nghén nausées matinales với nhân sâm gingseng và hoắc hương patchouli,
- hay cho ói mữa vomissements và tiêu chảy diarrhée do lá lách rate dạ dày estomac lạnh.
▪ Đinh hương clous de girofle có thể sử dụng bên trong cơ thể như :
- trà thé,
- và tại chổ dưới dạng dầu để trương lực cơ bắp muscles hypotoniques, bao gồm :
- bệnh đa xơ cứng multiple sclerosis,
▪▪▪ Điều này cũng được tìm thấy ghi lại trong y học Tây tạng,
Một số yêu cầu khuyên tránh sử dụng đinh hương thường xuyên bên trong cơ thể  trong sự hiện diện của Pitta viêm ( Pitta là một trong 3 nguồn năng lượng doshas theo y học truyền thống ayurvédique, gồm yếu tố LỬA và NƯỚC, nguyên tắc : nguồn năng lượng động énergie motrice ) .
Nghiên cứu :
Phần lớn những nguồn đi từ Tự điển Bách Khoa toàn thư của sức khỏe thiên nhiên « Encyclopédie de santé naturels et portent sur des sujets de santé pertinents » và bao gồm các chủ đề có liên quan đến :
● Sự sử dụng khác nhau, nhưng có thể bao gồm :
- những tác dụng Defying của lão hóa vieillissement,
- tăng cường sức khỏe cho tim mạch cardiovasculaire,
- hệ thống hóa và bảo trì động mạch tươi rõ ràng Système et maintenance d'artères claires,
- và một sự tuần hoàn máu tốt bonne circulation sanguine,
● Được FDA không xét hay phê chuẩn, tự nhiên thay thế  để sử dụng chữa trị cho bệnh nhân :
- bệnh tiểu đường diabète,
- và ngừng tim arrêt cardiaque.
► Syzygium aromaticum đả được nghiên cứu như sau :
▪ Giống Syzygium (Myrtaceae Fam.) đã được báo cáo có hiệu quả :
- kháng khuẩn  antibactérien (Shafi et al, 2002)
▪ và hoạt động chống viêm anti-inflammatoire (Muruganadan et al, 2001).
▪ Trong y học dân gian, đinh hương được ghi nhận chồi nụ của Syzygium aromaticum (L.) Merr và rượu Perry (clou de girofle) đã được dùng trong y học dân gian như thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- đau răng odontalgic,
- thuốc bổ tim tonicardiac,
- có đặc tính mùi thơm propriétés aromatiques,
và dùng làm gia vị với  :
- hoạt động tống hơi carminatif,
- và kích thích stimulant (Boulos, 1983).
▪ Ngoài ra hoạt động kháng khuẩn của tinh dầu thiết yếu đã được nghiên cứu chống lại một nhóm lớn của cầu khuẩn Staphylococcus epidermidis đa kháng cũng như thành phần hóa học  phân tích bởi GC / MS (Chaieb et al, 2007).
▪ Gây độc tế bào của dầu đinh hương clou de girofle và những thảnh phần chánh đã được nghiên cứu (Prashar et al, 2006).
Syzygium aromaticum đặc tính khích thích tình dục aphrodisiaques :
Hiệu quả kích thích tình dục của dung dịch trích trong éthanolique nồng độ 50% của đinh hương Syzygium aromaticum (L.) trên động thái tình dục của chuột đực bình thường.
▪ Theo BMC Complement Altern Med. 2004
Nụ hoa của đinh hương ( bourgeon de la fleur ) Syzygium aromaticum đã được sử dụng trong y học unani Ấn độ từ thời cổ đại như là một chất kích thích tình dục để chữa trị ;
- những rối loạn phái tính của đàn ông.
Nghiên cứu này nhắm vào mục đích để điều tra hiệu quả của trích xuất trong éthanolique 50% của đinh hưong clou de girofle trên :
- tâm tánh giao hợp nói chung. accouplement générale,
- sự ham muốn tình dục libido,
- sự loét dạ dày có thể xảy ra và tác dụng phụ của trích xuất cũng được đánh giá sự quan hệ tình dục trên chuột bạch tạng đực bình thường.
Việc tạm đình chỉ của trích xuất đã được cho uống với liểu khác nhau 100, 250 và 500 mg / kg, với những nhóm khác nhau của chuột đực l lần / ngày trong vòng 7 ngày.
Những con chuột bạch tạng cái có liên quan tình dục đã được thực hiện điều trị kích thích tố hormone.
- Tâm tánh giao hợp nói chung accouplement générale,
- sự ham muốn tình dục libido,
- năng lực đã được xác định,
và so sánh với thuốc tiêu chuẩn citrate de sildénatif.
Sự loét dạ dày có thể xảy ra và những hiệu ứng phụ ngoài ý muốn của trích xuất cũng đã được đánh giá.
Sử dụng uống dung dịch trích đinh hương cho thấy có sự gia tăng đáng kể :
- tất cả những động thái, tần số giao hợp,
- sự cương cứng érections,
- tổng hợp phản xạ của dương vật réflexes globale du pénis,
- giảm đáng kể thời gian xuất tinh éjaculation v…v…
Hiệu quả đáng kể nhất của trích xuất được quan sát ở liều 500 mg / kg.
Thuốc thử nghiệm cũng tìm thấy là không có bất kỳ loét dạ dày và cũng như một phản ứng phụ nào.
Những kết quả cho thấy dung dịch trích trong éthanolique với 50% của đinh hương Syzygium aromaticum sản xuất gia tăng đáng kể và bền vững của hoạt động phái tính tình dục của chuột đực bình thường mà không có bất kỳ hiện tượng loét và phản ứng phụ dễ thấy.
Như vậy, tính hiệu quả kích thích tình dục aphrodisiaque của trích xuất đinh hương mang lại sự hổ trợ  cho việc người sử dụng theo truyền thống trong những rối loạn tình dục.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Thận trọng : 
▪ Sử dụng bên trong cơ thể dùng để trị liệu.
▪ Dầu là chất làm phỏng da và màng nhày dermocaustique, luôn luôn phải pha loãng để sử dụng bên ngoài, nồng độ tối đa khoảng 20% pha trong dầu thực vật.
▪ Bản chất của dầu là :
- nóng chaude,
- và cay piquante của đinh hương clou de girofle chống chỉ định trong sử dụng trong những trường hợp như :
- nhiệt nóng chaleur,
- viên mãn đầy đủ  plénitude ( nội nhiệt nóng bên trong, da đỏ, chaleur interne, rougeurs, bệnh  da hay chứng bì phu dermatoses...)
▪ Âm hết (vide de Yin) với những dấu hiệu như :
- đổ mồ hôi ban đêm transpiration nocturne,
- kích thích tình dục bouffées de chaleur,
- má  màu đỏ  pommettes rouges,
- miệng và cổ họng khô bouche et gorge sèche,
- sốt nhiều fièvre vespérale
▪ Nóng ở dạ dày chaleur de l'Estomac :
- cảm giác ngon miệng thèm ăn mạnh fort appétit,
- và tiêu hóa nhanh digestion rapide,
- môi đỏ và / hoặc khô lèvres rouges et/ou sèches,
- hơi thở hôi mauvaise haleine,
- nướu chảy máu gingivorragies,
- táo bón constipation
● Không nên dùng ở phụ nữ mang thai ( trừ khi sanh con exception de l’accouchement) và cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi .
● Phản ứng phụ : cũng như phần lớn các tinh dầu thiết yếu khác, tinh dầu đinh hương có những phản ứng không như ý sau :
- vấn đề kích ứng ở bì mô irritation des tissus,
- với có thể bị ảnh hưởng ở mức độ ở răng lan tới xương .
- bị dị ứng allergie.
Sự sử dụng nên theo lời chỉ dẫn của người chuyên môn.
Chống chỉ định : dị ứng với dầu thiết yếu đinh hương này, không được biết rỏ.
Ứng dụng :
● Sử dụng để trị bệnh thérapeutique :
Ví dụ điển hình dùng để điều trị :
▪ Cho những rối loạn đường tiêu hóa troubles digestifs ( loại hàn ) :
 Dùng ngâm trong nước đun sôi infusion, người ta có thể dùng 1 muỗng cà phê đinh hương clous cho 1 chén nước sôi.
▪ Trong trường hợi nấc cục hoquet và / hoặc đau dạ dày estomac có nguyên nhân bởi lạnh : Đun sôi
- 7 đinh hương clous de girofles,
- 2g. gừng tươi gingembre frais,
- 9 g vỏ me sấy khô peau de mandarines séchées ;
- nấu sắc còn lại phần nửa 1/2.
Uống 1 tách nước nấu này, 2 lần / ngày .
▪ Sau khi ăn khó tiêu hay bị ngộ độc thực phẩm :
người ta có thể xay đinh hương clous de girofle và dùng 1 gr rưởi ( 1,5 gramme ) với canh gừng bouillon de gingembre.
▪ Rượu vang nóng với đinh hương clous de girofle có thể cũng có lợi ích trong một số hội chứng " Lạnh trong dạ dày Estomac "
● Sử dụng bên trong cơ thể ( thé ) cho :
- bệnh thống phong gouttes,
- rối loạn tiêu hóa troubles digestifs.
- đau dạ dày maux d'estomac,
- ớn lạnh frissons,
- và bất lực impuissance,
▪ Nụ hoa nhai để :
- tươi mát hơi thở rafraîchir l'haleine,
- giảm đau răng maux de dents,
▪ Cũng như áp dụng bên ngoài ( tinh dầu thiết yếu ) trường hợp :
- đau răng maux de dents,
- đau đầu maux de tête,
- cảm lạnh rhume,
- viêm khớp arthrite,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Tinh dầu cũng lợi ích cho :
- những loét ulcères,
- những vết thâm tím contusions,
- phỏng brûlures,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh suyễn asthme,
- những bệnh nhiễm khuẩn nhẹ infections mineures,
- và đau bụng coliques.
▪ Đôi khi cũng được sủ dụng để :
- giảm buồn nôn soulager les nausées.
● Hai vấn đề nhỏ được biết thành phần trong tinh dầu đinh hương clou de girofle cho thấy “ một hoạt động mạnh ” chống những vi khuẩn kết hợp với sự hình thành những mảng bám vào răng và bệnh nướu răng maladie des gencives.
● Dùng bên ngoài :
▪ cho những vấn đề về răng :
▪ Ở một số vùng trên thế giới, người ta nhai đinh hương clou de girofle để :
- cải thiện hơi thở améliorer l'haleine,
- và ngăn chận những bệnh viêm răng miệng infections dentaires.
▪ Để làm dịu đau răng maux de dents, người ta áp dụng trên răng đau một đinh hương clou de girofle nghiền nát.
▪ Ở Phương Tây, một thời gian rất lâu, chất eugénol ( trích xuất của dầu thiết yếu đinh hương clous de girofle hay những lá của cây đinh hương giroflier) và băng với eugénol (eugénate), đã được sử dụng bởi những nha sĩ cho những đặc tính :
- giảm đau analgésiques,
- sát trùng antiseptiques.
● Dùng bên ngoài ( tinh dầu thiết yếu ) :
- đau răng maux de dents,
- hơi thở hôi mauvaise haleine,
- đau cổ họng maux de gorge.
▪ Nước súc miệng Bains de bouche :
- 3 giọt tinh dầu pha loãng trong một ít alcool sau đó đổ vào trong một ly nước.
Chà sát, xoa bóp dầu pha loãng (20 % trong dầu thực vật khác ) :
- trên bụng (đau bụng ),
- và dọc theo xương sống ( mệt ).
Thực phẩm và biến chế :
● Sử dụng trong nấu ăn :
▪ Trong nấu ăn, đinh hương được sử dụng như một gia vị trong một số món ăn ( như món hầm …). Đinh hương có hương vị thơm giúp cho món ăn hạp khẩu vị hơn….
▪ Người ta cũng tìm thấy trong những món ngọt như bánh mì thêm đinh hương hoặc những gia vị khác như quế…và những thức uống kèm theo một số trái cây khác như cam, pomme, poire….
▪ Cũng trong thức uống đinh hương nhiều nơi trên thế giới dùng làm trà gia vị và thêm trong rượu nóng .
● Pha trộn gia vị :
▪ Đinh hương clou de girofle được dùng rộng rãi trong những món ăn khác nhau trên thế giới. Thật vậy, đinh hương tìm thấy trong những thành phần hỗn hợp nhất định của một số pha trộn như : bột cà ri, garammasala, ras el hanout và ngủ vị hương…..
▪ Thực hiện một kết hợp gia vị như thế như :
- quế cannelle,
- đinh hương clou girofle,
- nhục đậu khấu muscade,
- nghệ curcuma,
là có thể được, ngoài việc sử dụng trong thực phẩm còn tăng cường thêm đặc tính kích thích, tiêu hóa, và thuốc tống hơi ….


Nguyễn thanh Vân