Tâm sự

Tâm sự

samedi 9 février 2013

Cây Bông giấy - Paper flower

Paper flower - Bougainvillier
Cây Bông giấy
Bougainvillea spectabilis Willd.
Nyctaginaceae
Đại cương :
Bougainvillea là một giống cây nhỏ trong họ Nyctaginaceae.
Một số loài được gọi là bougainvillier, nhất là Bougainvillea glabra, Bougainvillea spectabilis và Bougainvillea buttiana.
Mẫu đầu tiên của một trong những loài đã được phát hiện bởi nhà thực vật học Philibert Commerson ở Brésil trong chuyến đi thám hiểm trên thế giới, do nhà thám hiểm người Pháp hướng dẩn tên là Louis Antoine de Bougainville.
Philibert Commerson, để tỏ sự kính trọng Bougainville, nên đặc tên giống cây là Buginvillaea, sau đó được sửa đổi là Bougainvillea.
Đây là những bụi leo có màu sắc rất sống động trái ngược với dạng người ta trông thấy, nó không phải là một hoa, thật ra hoa chỉ là một bộ phận nhỏ ở giữa màu trắng, được bao bên ngoài bởi những lá bắc ở ngọn nhánh có màu trắng, đỏ, vàng, hường....
Cây bông giấy có nguồn gốc ở những vùng rừng nhiệt đới ẩm Nam Mỹ cho đến những vùng ôn đới nóng và được sử dụng rộng rãi như là cây cảnh.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, tiểu mộc trườn, cứng do ngấm chất lignin, có  gai nhọn ở nách lá, có thể đạt tới 5 đến 10 m cao, với những nhánh lớn có gai thẳng nhọn và những nhánh rũ xuống, chiều cao này tùy thuộc vào loại cây variété và điều kiện ở địa phương.
Phiến lá, có lông mịn, màu xanh đậm, có cuống, mọc cách, hình bầu dục, bìa lá nguyên, 6 đến 10 cm dài, rộng phía dưới đáy lá. Có gai ở nách lá giúp cây leo trườn được dễ dàng.
Cây bông gíấy thuộc nhóm bán thay lá semi-caduque, nên thường luôn xanh, hoặc rụng lá tùy khí hậu nhiều hay ít lạnh vào mùa đông.
Hoa, tụ tán 3 hoa, gắn vào ở đầu nhánh, mỗi hoa gắn trên một lá bắc, rộng hình thuôn bầu và nhọn ở đầu, có những màu sắc khác nhau như trắng, cam, đỏ, hường, vàng rất đẹp, dài khoảng 5 cm dài. Ống hoa dài, phù, màu vàng ở trong, đính xen vào mỗi lá bắc, tiểu nhụy 7 - 8, noản sào không lông, trên một thư đài ngắn.
Thời gian trổ hoa khó mà xác định, những cây bông giấy Bougainvillea trổ hoa nhiều lần trong năm vào mùa hè, xuân và mùa đông.
Bộ phận sử dụng :
Lá, thân và hoa.
Thành phận hóa học và dược chất :
Những nghiên cứu cho thấy sự hiện diện của những lạp thể liên quan với acide oxalique trong những lá.
Nguyên cứu đã phân lập được :
● Thành phần hóa học của cây bông giấy Bougainvillea spectabilis gồm có :
▪ Cây bông giấy :
- pinitol,
- bêtacyanine,
- những flavonoïdes,
- tanins,
- alcaloïdes
▪ Rễ :
- Phosphoglycérol hiếm,
- Phytoalcohol,
- một acide béo không bảo hòa gras insaturé,
- 1,2-glycérol phosphate dipalmitoleoyl,
- N-henetriacontanol,
- N-octacos-9-énoïque
● Hóa học / nguyên chất sinh học tham gia trong biến dưởng chất của bệnh tiểu đường :
- D-pinitol (1D-3-0-méthyl-chiroino-sitol
- D-pinitol (3-O-méthyl-chiroinositol)
● Cơ cấu hóa học :
 (1S, 2S, 4S, 5R)-6-méthoxycyclohexane-1,2,3,4,5-pentol
● Thành phần hóa thực vật như :
- chất flavonoïdes,
- hợp chất phénoliques,
- những chất đạm không hoạt động protéines inactivant,
- những ribosomes,
- những chất ức chế của phân hóa tố amylase,
- oxydase,
- và chất pinitol.
- chất chống virus antiviraux,
- chất đạm không hoạt động của ribosome protéine inactivante de ribosome.
- chất ức chế amylase inhibiteurs d'amylase.
- và chất pinitol, đã được phân lập từ cây bông giấy Bougainvillea spectabilis.
- Chất chống đường máu Antihyperglycemic, tác nhân pinitol, đã được phân lập từ lá cây bông giấy,
Trong thiên nhiên, là một nguồn thảo dược từ ngàn năm và một số thuốc hiện đại đã được phân lập từ nguồn thiên nhiên, thường có chức năng và được sử dụng trong y học truyền thống .
▪ Thuốc chống oxy hóa Antioxydant médicaments căn bản từ dược thảo và bào chế để ngăn ngừa và chữa trị :
- những bệnh liên quan đến sự căn thẳng oxy hóa,
đã được thu hút một số lớn nghiên cứu lợi ích trích trong chất chống chống oxy hóa thiên nhiên.
● Nhiều nghiên cứu đã thực hiện trên những lá của cây bởi vì nơi đây rất giàu chất chống oxy hóa, như là :
- chất vitamine A,
- vitamine C,
- vitamine E,
- những chất caroténoïdes,
- flavonoïdes,
- và chất phénols.
● Bougainvillea spectabils chứa một số chất hóa thực vật phytochimiques như là :
- những chất quinones,
- saponines,
- chất flavonoïdes,
- triterpénoïdes,
- phénols,
- stérols,
- glucosides,
- chất tanins,
- furanoids,
- và một lượng nhỏ đường .
Trích xuất trong alcoolique từ lá được ghi nhận cho những hiệu quả :
- hạ đường trong máu hypoglycémiant,
Và được sử dụng để quản lý đường trong bệnh tiểu đường .
Đặc tính trị liệu :
● Lá cây bông giấy xem như :
- có hoạt động chống viêm activité anti-inflammatoire.
- chống bệnh tiểu đường anti-diabétique,
- và kháng khuẩn anti-bactérien.
● Chất Pinitol được xem như thuốc :
- chống bệnh tiểu đường antidiabétique.
● Những hoạt động sinh học như :
- giảm đường máu hypoglycémique,
- hiệu quả giảm tĩ lượng cholestérol,
- kháng khuẩn antibactérien,
- thuốc diệt trùng ký sinh nématicides,
- và hoạt động diệt côn trùng activité insecticide,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- và chống viêm antì-inflammatoire, đã được ghi nhận ở cây bông giấy Bougainvillea spectabilis.
D-pinitol (1D-3-0-méthyl-chiroino-sitol, một chất tương tự của 3-méthoxy D-chiroinositol, đã được xác định như là một nguyên chất hoạt động và đã được ghi nhận làm :
- giảm nồng độ đường glucose gây ra bởi alloxane cho chuột bệnh tiểu đường (Narayanan et al., 1987).
● Những flavonoïdes và những hợp chất phénoliques được phân phối rộng trong cây bông giấy Bougainvillea spectabilis đã được báo cáo và phát huy những nhiều hiệu quả sinh học, bao gồm :
- Khả năng làm sạch gốc tự do mà không chất chống oxy hóa,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống ung thư anti-cancérigène, v…v….
Độc chất toxique :
Nhựa của cây bông giấy có thể là nguyên nhân gây ra phát chẫn ở da tương tự như loài Toxicodendron, một nhóm nhỏ của những loài cây hoặc dây leo thuộc họ Anacardiaceae  thường bao gồm các giống Rhus.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những nhà thầy thuốc truyền thống trong Mandsaur sử dụng những lá cây bông giấy để chữa trị :
- những rối loạn khác nhau trong cơ thể,
-  bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và giảm độ chua trong dạ dày acidité gastrique.
▪ Dùng chữa trị :
- ho toux,
- đau cổ họng maux de gorge.
▪ Đối với các mạch máu và bạch huyết :
Nấu sắc hoa bông giấy khô, 10 g trong 4 ly nước .
▪ Đối với bệnh viêm gan :
- Nấu sắc thân cây bông giấy, 10 g trong 4 ly nước .
▪ Ở Panama, ngâm trong nước đun sôi hoa của Bougainvillea glabra dùng như thuốc chữa trị :
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle.
▪ Những người tại Nupe du Niger sử dụng dung dịch trích của bông giấy để chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète.
● Lá bông giấy Bougainvillea spectabilis được sử dụng trong y học truyền thống đễ chữa trị :
- bệnh tiểu đường ở Á Châu và trong Antilles (Narayanan et al., 1987).
Nghiên cứu :
● Chống loét Anti-ulcéreux / Chống tiêu chảy Anti-diarrhéique / Kháng khuẩn Anti-microbien :
Lá cây bông giấy được nghiên cứu cho những hiệu quả :
- chống tiêu chảy antidiarrhéiques,
- hoạt động chống loét anti-ulcéreux,
- và hiệu quả kháng khuẩn anti-microbienne.
● Pinitol / hiệu quả giống Insulin :
Pinitol, một nguyên chất hoạt động theo y học truyền thống chữa trị bệnh tiểu đường  của cây bông giấy Bougainvillea spectabilis, được khẳng định cho rằng những tác dụng giống như chất insuline.
Nghiên cứu ủng hộ quan điểm cho rằng D-pinnitol (3-O-méthyl-chiroinositol) có thể tác dụng giống như insuline để cải thiện sự kiểm soát đường máu ở chuột mắc bệnh tiểu đường STZ-hypoinsulinemic. D-pinitol có thể hành động bởi đường thụ thể post-récepteur của insuline ảnh hưởng  đến sự hấp thu đường .
● Kháng khuẩn Antibactérien :
Hoạt động kháng khuẩn của những dung dịch trích trong những dung môi khác nhau từ lá của Bougainvillea spectabilis đã thử nghiệm chống lại những vi khuẩn Gram  dương + và chủng vi khuẩn gram - âm quan sát trong những vùng của sự ức chế inhibitation.
▪ Những vi khuẩn dùng trong nghiên cứu là :
- Staphycococcus,
- Bacillus subtilis,
- Streptococcus faecalis,
- Micrococcus luteus,
- Escherichia coli,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Salmonella typhii,
- Klebsiella pneumoniae,
- Proteus vulgaris,
- Serratia marcescens,
- Shigella flexneri,
- và  Vibrio cholerae.
Trích xuất đã được quan sát rằng, dung dịch trích trong éthanol, méthanol, chloroforme và acétate d'éthyle, cho thấy một hiệu quả ức chế tối đa trên tất cả những vi khuần thử nghiệm, trừ  Vibrio cholerae bởi báo cáo cho trích xuất trong dung môi khác chống lại những vi khuẩn Gram + dương và Gram - âm.
● Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique :
Nghiên cứu cây bông giấy Bougainvillea spectabilis, dung dịch trích trong nước và trong  méthanolique cho thấy một sự dung nạp tốt cho đường glucose và giảm đáng kể hoạt động của phân hóa tố glucosidase đường ruột, sự tái sinh của những tế bào sản xuất insuline và gia tăng chất insuline trong huyết tương insulinémie.
Những kết quả cho thấy một tiềm năng cho sự phát triển của sự điều trị nutraceutique mới cho bệnh tiểu đường diabète.( nutraceutique là một sản phẩm chế biến từ thực phẩm dạng thuốc viên hay bột có tác dụng sinh lý lợi ích chữa trị những bệnh mãn tính )
● Ức chế phân hóa tố Amylase :
Nghiên cứu trích xuất trong chloroformique của Bougainvillea spectabilis cho thấy một chất quan trọng alpha-amylase có đặc tính chất ức chế inhibitrice.
● Chất màu và hoạt động sinh học Couleur et Bioactivité :
Nghiên cứu những dung dịch trích của bông giấy trong méthanoliques, 5 màu hoa khác nhau, một sự truy tìm sinh học trên những đặc tính :
- kháng khuẩn antibactériens,
- chống nấm antifongiques,
- gây chết loại giáp xác artémias,
- và những thử nghiệm của độc chất thực vật phytotoxicité, cho thấy rằng dung dịch trích của hoa trắng có nhiều hoạt tính sinh học nhất.
● Chống khả năng sinh sản Anti-Fertilité :
Nghiên cứu đã chứng minh trích xuất từ của lá, cho thấy những tác dụng có hại cho cơ quan sinh dục đực và cái :
Ở chuột đực cho thấy một sự thoái hóa của tuyến sinh dục so với chuột cái :
- với sự giảm trên tổng số lượng tinh trùng spermatozoïdes,
- cô đặc kích thích tố testostérone,
- mở rộng chu kỳ sinh sản của chuột cái 1-2 ngày,
- với chu kỳ động dục metaoestrus kéo dài
- và một sự giảm kích thích tố œstrogène trong huyết thanh .
● Hoạt động làm sạch gốc tự do Activité piégeage des radicaux libres :
Nghiên cứu tìm thấy những dung dịch trích tan trong nước của cây bông giấy Bougainvillea spectabilis, chất làm sạch gốc tự do hơn là Bougainvilea divaricata.
Những kết quả vượt trội hơn những chất chống oxy hóa tổng hợp sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và hiện diện một tiềm năng cho những áp dụng trong việc bào chế dược phẩm hoặc thực phẩm.
● Sắc tố thiên nhiên Đỏ Pigment Naturel Rouge :
Nghiên cứu được báo cáo của sắc tố màu đỏ với những điều kiện :
- độ hòa tan tốt ,
- độ bền với ánh sáng,
- đặc tính đề kháng với nhiệt độ,
- và có sự ổn định tốt.
Sự ly trích đơn giản và các sắc tố được báo cáo không độc.
● Hạ mỡ trong máu hypolipidémiant / chống xơ vữa antiatherogenic:
Nghiên cứu dung dịch trích trong alcoolique trên chuột albinos nuôi với chế độ ăn uống nhiều chất béo cho thấy một tiềm năng giảm chất béo lipide tuyệt vời, với một sự :
- giảm đáng kể lượng cholestérol toàn phần,
- giảm đường mỡ triglycérides, LDL, VLDL (Very-low-density lipoprotein),
- và một sự gia tăng đáng kể HDL cholestérol tốt.
Và chúng cũng cãi thiện chỉ số gây ra mảng xơ vữa athérogène.
● Hiệu ứng thận và gan Effets rénaux et hépatiques :
Một nghiên cứu cho thấy sự dùng lập đi lập lại Bougainvillea spetabilis có thể gây nhiễm tỗn hại cho chức năng của thận và gan. Cũng có thể có hiệu quả gây hại trên những bệnh nhân mắc :
- bệnh loãng xương ostéoporose,
- bệnh thận maladies rénales,
- và có vấn đề về gan problèmes de foie.
● Nghiên cứu đã tiến hành để đánh giá :
- hoạt động kháng khuẩn activité antimicrobienne của cây bông giấy Bougainvillea spectabilis, thân, lá và hoa tan trong những dung môi khác nhau.
▪ Hoạt động kháng khuẩn của trích xuất trong dung môi khác nhau từ cây bông giấy Bougainvillea spectabilis để thử nghiệm chống những chủng gia cầm của vi khuẩn Salmonella gallinarum và Escherichia coli bởi phương pháp khuếch tán trên đĩa môi trường cấy thạch .
- Nước cất đã được sử dụng như kiểm soát tiêu cực négatif.
- chất ciprofloxacine và chất ampicilline đã được dùng như kiểm soát tích cực positif cho vi khuẩn S. gallinarum và E. coli, theo tuần tự tương ứng.
● Những nghiên cứu bao gồm sự phân tích định tính những hợp chất hóa thực vật khác nhau, như là :
- alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- glycosides,
- phlobatanins,
- saponines,
- tanins,
- stéroïdes,
- và terpénoïdes
hiện diện trong dung dịch trích của thân, lá và hoa cây bông giấy Bougainvillea spectabilis, tan trong những dung môi khác nhau.
▪ Bằng quan sát những vùng ức chế không có sự khác nhau đáng kể trong những kết quả thu được cho những trích xuất khác nhau từ thân, lá và hoa của Bougainvillea spectabils.
Trong phương pháp này chúng ta có thể chỉ ra rằng những bộ phận khác nhau của Bougainvillea spectabilis có một tiềm năng như là :
- kháng khuẩn antibactériens, một đơn thuốc thảo mộc ở loài gia cầm..


Nguyễn thanh Vân